Khối MGL
Kế hoạch năm 2022-2023
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM
PHÒNG GD VÀ ĐT TP. HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MN THỦY XUÂN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
Thủy Xuân, ngày 03 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022
KHỐI MẪU GIÁO LỚN ( 5 - 6 TUỔI)
- Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non (chương trình ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của bộ giáo trưởng Bộ GDDT và được sửa đổi bổ sung một số nội dung theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 và Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020);
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu, hứng thú và trình độ phát triển của trẻ;
- Căn cứ vào thời gian quy định trong năm học;
- Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất và các nguồn lực khác của địa phương.
Khối mẫu giáo lớn, độ tuổi 5- 6 tuổi xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 -2022 như sau:
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
1. Phát triển vận động: * Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc / bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn.
* Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
- Trẻ biết “Đi khuỵu gối”, biết tên bài vận động, Biết cách thực hiện bài vận động - Trẻ biết “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết tên bài vận động.Trẻ có kỹ năng đi. - Trẻ biết “Đi trên ván kê dốc”, biết tên bài vận động. Trẻ có kỹ năng đi và giữ thăng bằng cơ thể - Trẻ biết“Đi trên dây kết hợp đầu đội túi cát” (dây đặt trên sàn), biết tên bài vận động. Trẻ có kỹ năng trẻ giữ thăng bằng khi đi, không làm rơi túi cát. - Trẻ biết “Đi nối bàn chân tiến/ Đi nối bàn chân lùi”, trẻ biết chống hông để giữ thăng bằng. Khi đi tiến/lùi, thì bước từng bước, hai bàn chân luôn đặt thẳng nhau theo hàng dọc, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước. - Trẻ biết “Đi /chạy thay đổi hướng hiệu lệnh” (đổi hướng ít nhất 3 lần), trẻ biết tên bài vận động, trẻ biết đi /chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh. - Trẻ biết “Đi /Chạy thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh”, trẻ biết chú ý quan sát và nghe hiệu lệnh của cô. - Trẻ biết “Chạy chậm 100m – 120m”, biết tên bài tập, có khả năng chạy đúng hướng về đích đúng thời gian. -Trẻ biết “Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian”, biết tên bài tập. Trẻ có kỹ năng chạy với tốc độ vừa phải, đều, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ biết “ Chạy 18m trong khoảng 10 giây”, biết tên bài tập. Trẻ có kỹ năng chạy với tốc độ vừa phải, đều, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ biết “Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát”, trẻ biết tên bài vận động. Trẻ biết cách thực hiện bài vận động. - Trẻ biết “Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m”. Trẻ biết chống hai bàn tay xuống sàn, người nhổm cao, bò về phía trước( chân nọ tay kia), mắt nhìn thẳng phía trước. - Trẻ “Bò dích dắc qua 7 điểm”, biết tên bài vận động, trẻ bò không chạm vào các điểm vạch. - Trẻ biết tên bài vận động, biết “Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m”. - Trẻ biết trườn sấp, kết hợp trèo qua ghế thể dục, trẻ biết 2 tay ôm giữ ghế, áp sát ngực, bụng xuống mặt ghế, từng chân lần lượt đưa vắt qua ghế. - Trẻ biết “ Trèo lên, xuống 7 gióng thang” bằng cách trèo liên tục chân nọ tay kia, hai tay cùng bám vào gióng thang. - Trẻ biết tung bóng lên cao và bắt bóng, biết tên bài vận động, biết tung bóng bằng hai tay lên cao và bắt bóng để bóng không rơi xuống đất. - Trẻ biết tên bài vận động, biết “Đập và bắt bóng tại chỗ”. Trẻ biết dùng 2 tay đập bóng xuống sàn và bắt được bóng khi bóng nảy lên, bắt bóng đúng kỹ thuật và không làm rơi bóng. -Trẻ biết biết “Đi và đập - bắt bóng”. thực hiện phối hợp vận động tay – mắt, chân để vừa đi vừa đập bắt bóng, không làm rơi bóng và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp bằng 2 tay. - Trẻ biết “Ném xa bằng 1 tay/2 tay”, biết tên bài vận động, trẻ thực hiện phối hợp vận động tay - mắt trong vận động, trẻ biết dùng lực của cánh tay để ném túi cát đi xa. - Trẻ biết “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1/2 tay”, trẻ biết phối hợp tay, mắt nhắm đích để ném và ném được trúng đích nằm ngang. - Trẻ biết “Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1/2 tay”, trẻ biết phối hợp tay, mắt nhắm đích để ném và ném được trúng đích thẳng đứng. Trẻ có kỹ năng phối hợp tay - mắt để thực hiện vận động. - Trẻ biết “Chuyền bắt bóng qua đầu/ qua chân”, biết tên bài vận động. Trẻ biết dùng 2 tay để chuyền Bóng qua đầu,qua chân và bắt được bón bằng 2 tay khi bạn chuyển bóng đến. - Trẻ biết “Bật liên tục vào vòng”, trẻ biết hai tay chống hông để giữ thăng bằng rồi bật liên tục qua 5 – 7 không chạm vào vòng. - Trẻ biết thực hiện, gọi tên bài vận động “Bật xa 40- 50 cm”. Trẻ nắm được kỹ năng : bật chạm đất bằng 2 chân, trẻ dùng sức mạnh của chân để bật và bật xa được 40- 50cm.. - Trẻ biết thực hiện, gọi tên bài vận động. Trẻ biết bật nhảy xuống từ độ cao 40-50cm. Trẻ biết bật từ trên cao 45cm, chạm đất bằng 2 đầu bàn chân, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. - Trẻ biết thực hiện và gọi tên bài vận động “Bật tách khép chân qua 7 ô”. - Trẻ biết nhảy lò cò 5m, có khả năng giữ thăng bằng. - Trẻ thực hiện được động tác bật và nhún thật mạnh để bật cao lên qua được vật cản 15- 20cm. Biết phối hợp tay, chân khi bật để không làm rơi vật và chạm vào vật. Trẻ hứng thú tham gia luyện tập. Giáo dục trẻ có tính kỹ luật cao trong tập thể. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các bài tập, có tính kỹ luật. Thông qua các bài học giáo dục trẻ biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau - Trẻ biết được các trò chơi vận động, phát triển thể lực, nâng cao sức khỏe, và tuân thủ một số luật lệ an toàn giao thông * Trẻ thực hiện được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt - Trẻ biết thực hiện được các động tác: + Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. + Gập mở lần lượt từng ngón - Trẻ biết phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: + Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. + Cắt được theo đường viền của hình vẽ. + Trẻ biết xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu. + Trẻ biết ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. + Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya). 2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ - Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bìnH thường theo lứa tuổi + Cân nặng : *Bé trai : 15,9kg - 27,1 kg *Bé gái : 15,3 kg - 27,8 kg + Chiều cao : *Bé trai : 106,1 cm - 125,8 cm *Bé gái : 104,9 cm - 124,5 cm * Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe - Trẻ biết lựa chọn được một số thực phẩm khi gọi tên nhóm : + Thực phẩm giàu chất đạm như: thịt, cá, trứng,… + Thực phẩm giàu chất béo như đậu phộng, bơ, sữa,… + Thực phẩm giàu vitamain và muối khoáng: rau, quả… - Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản : rau có thể luộc, nấu canh ; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… - Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. - Trẻ biết được các món ăn đặc sản của Huế: cơm- bún hến, mè xửng, tôm chua, bánh bèo, bánh lọc, bánh ít… * Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: + Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vs. Tự lau mặt đánh răng. + Trẻ biết tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. + Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội / giật nước cho sạch. + Trẻ biết Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống một cách thành thạo. * Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: + Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. + Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. + Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. + Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: + Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. + Che miệng khi ho, hắt hơi. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp. - Trẻ biết ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… * Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. + Biết bàn là, bếp điện, phích nước nóng… là những vật nguy hiểm và nó được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn. + Biết những nơi: hồ, ao, bể chứa nước là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. + Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc ăn các loại quả có hạt; không tự ý uống thuốc; không ăn các thức ăn có mùi ôi thiu; quả lạ dễ bị ngộ độc… - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. + Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu, người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, rủ đi chơi. Không tự ý rời khỏi trường lớp khi chưa có sự đồng ý của người lớn. + Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi; Đi bộ trên vỉa hè; sang đường phải có người lớn dắt; không leo trèo cây, ban công, tường rào… - Khi ngồi trên xe máy, xe đạp do người lớn đèo phải ngồi ngay ngắn, tay ôm người lớn, đội mũ bảo hiểm đúng cách. + Không ngịch chìa khóa xe máy. + Mắc áo phao khi đi tàu thuyền, thắt dây an toàn, không chen lấn, chạy nhảy, đùa nghịch trên thuyền. + Khi đi tàu xe không thò đầu, thò tay ra cửa sổ. + Không chơi ở lòng, lề đường, vỉa hè, đường ray tàu hỏa. - Trẻ biết được nếu không tuân theo các quy dịnh về an toàn giao thông sẽ gây ra tai nạn, ảnh hưởng đến nhiều người và tài sản. |
1. Phát triển vận động: * Các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp + Hô hấp: * Các động tác hô hấp : động tác hít vào và thở ra - Hít vào thở ra và kết hợp với sử dụng đồ vật (thổi lá cây, dây nơ, sợi len…) hoặc bắt chước tiếng kêu của động vật, đồ vật. + Tay: - Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). - Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. + Lưng, bụng, lườn: - Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. - Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải sang trái. - Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. + Chân: - Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. * Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động. + Đi và chạy: - Đi khụyu gối. - Đi bằng mép ngoài bàn chân. - Đi trên ván kê dốc. - Đi trên dây kết hợp đầu đội túi cát (dây đặt trên sàn dài 3-4m). - Đi nối bàn chân tiến. - Đi nối bàn chân lùi. - Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Đi thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh. - Chạy thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh. - Chạy chậm 100m - 120m. -Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. - Chạy 18m trong khoảng 10 giây - Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. + Bò, trườn, trèo: - Bò bằng bàn tay và bàn chân (rộng 40cm, dài 4-5m). - Bò đường dích dắc qua 7 điểm (bò bằng bàn tay và cẳng chân, khoảng cách giữa các điểm khoảng 1m - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. - Trèo lên, xuống 7 gióng thang.
+ Tung, ném, bắt: - Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay.
- Đập và bắt bóng tại chỗ. - Đi và đập - bắt bóng. - Ném xa bằng 1 tay. - Ném xa bằng 2 tay. - Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. - Ném trúng đích nằm ngang bằng 2 tay. - Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay. - Ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay. - Chuyền bắt bóng qua đầu/ qua chân. + Bật - nhảy: - Bật liên tục vào các vòng (5-7 vòng). - Bật xa 40- 50cm - Bật nhảy từ trên cao xuống (40-45cm). - Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. - Nhảy lò cò 5m. - Trẻ biết bật qua vật cản 15- 20 cm -Chơi các trò chơi vận động( tích hợp giáo dục trẻ thực hành kĩ năng thực hiện luật lệ an toàn giao thông
* Các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. + Bẻ, nắn + Lắp ráp - Phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: + Tô, đồ theo nét + Xé, cắt đường vòng cung + Xếp chồng 12-15 khối . + Ghép. Dán hình theo mẫu. + Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây 2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ một năm 1 lần; lưu kết quả khám báo cho phụ huynh, phối kết hợp chăm sóc các cháu. Cân đo 3lần/năm học.
* Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) - Trẻ biết các món ăn đặc sản của Huế
* Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Một số việc đơn giản hàng ngày. + Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. + Biết thay áo quần và cất đúng nơi. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. + Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo * Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. (biết trang phục tà áo dài của Huế, trang phục Cung đình Huế - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. * Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
- Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi tham gia giao thông + An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
- Trẻ nhận ra hậu quả khi không tuân theo các quy định về tham gia giao thông.
|
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
1. Khám phá khoa học: * Trẻ biết các bộ phận của cơ thể con người - Trẻ biết chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. + Trẻ nhận biết về bản thân của trẻ, biết tên, tuổi, giới tính, đặc điểm riêng của trẻ. Biết bảo vệ bản thân mình, không để người lạ xâm hại. + Trẻ biết về cơ thể bé, tên gọi, đặc điểm, chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả…và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. + Trẻ biết được các nhu cầu hàng ngày của bé. Nhu cầu dinh dưỡng, nhu cầu vui chơi, học tập. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. * Trẻ biết xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng Trẻ nhận biết các đồ vật.
- Trẻ nhận biết gọi đúng tên các loại dồ dùng trong gia đình. Nhận biết đặc điểm, chất liệu và công dụng của các loại đồ dùng. Trẻ nhận biết một số phương tiện giao thông - Trẻ biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường bộ và biết phân loại theo 1-2 dấu hiệu. Trẻ biết tên gọi, công dụng, phân biệt được một số phương tiện giao thông đường bộ. Trẻ biết được 1 số luật giao thông đường bộ . - Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường thủy và biết phân loại theo 1-2 dấu hiệu. Trẻ biết tên gọi, công dụng, phân biệt được một số phương tiện giao thông đường thủy chạy bằng sức người và chạy bằng nhiên liệu. Trẻ biết được 1 số luật giao thông đường thủy và nơi hoạt động của chúng. - Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường sắt. Biết phân loại theo 1-2 dấu hiệu của tàu cao tốc và tàu lửa. Trẻ biết được nơi hoạt động của chúng . - Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường hàng không. Biết phân loại theo 1-2 máy bay và khinh khí cầu. Trẻ biết được nơi hoạt động của chúng . Trẻ hứng thú, tích cực khi tham gia các hoạt động. - Trẻ biết một số luật lệ giao thông, và chấp hành đúng luật khi đi trên các phương tiện giao thông Trẻ nhận biết động vật và thực vật - Trẻ nhận biết gọi đúng tên các con vật sống trong gia đình, nhận biết đươc đặc điểm chung của nhữn con vật thuộc nhóm gia cầm/ gia súc. Biết được môi trường sống của chúng. Biết vệ sinh chuồng trại và cách chăm sóc các con vật có lợi. - Trẻ biết gọi đúng tên các con vật sống dưới nước, nhận biết đươc đặc điểm của nhữn con vật sống dưới nước. Biết được môi trường sống của chúng. Biết vệ sinh ao, hồ và cách chăm sóc các con vật. - Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm và phân loại được động vật sống trong rừng, biết phân theo nhóm ăn thịt và nhóm ăn lá cây. Biết được điều kiện sống của các con vật. Trẻ có kỹ năng dùng lời nói để mô tả về động vật sống trong rừng ( ăn thịt- ăn lá cây) - Trẻ biết được đặc điểm một số con côn trùng- chim.Trẻ có kỹ năng dùng lời nói để mô tả về con côn trùng- chim Đặc điểm, lợi ích và tác hại của cây, hoa , quả. Quá trình phát triển của cây, điều kiện sống của cây - Trẻ biết được cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn và biết được môi trường sống và lợi ích của cây lương thực đối với đời sống hàng ngày của chúng ta. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên đặc điểm, hình dáng, cấu tạo của các loại hoa ngày tết. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh sự khác nhau và giống nhau của các loại hoa. - Trẻ biết gọi tên, đặc điểm cơ bản của một số loại rau ăn lá ( bắp cải, rau muống, rau ngót..), rau ăn củ ( củ cà rốt, su hào, khoai tây…). Trẻ biết phân loại so sánh, các đặc điểm cơ bản của một số loại rau ăn củ, rau ăn lá. Trẻ biết phân nhóm các loại rau theo nhóm ăn củ, ăn lá - Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận về quá trình phát triển của cây và ảnh hưởng của cây sanh đến môi trường sống. * Giáo dục trẻ biết ích lợi và tác hại của một số cây hoa, quả, cách chăm sóc và bảo vệ các loại cây, hoa. Giáo dục trẻ ăn nhiều rau - củ - quả có lợi cho sức khỏe. * Một số hiện tượng tự nhiên: * Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng. + Trẻ nhận biết được các mùa trong năm, biết được thứ tự của các mùa và nêu được đặc điểm của các mùa. + Trẻ nhận biết hiện tượng của thời tiết, thích tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: ‘Tại sao có mưa”... -Trẻ biết được ban ngày trời sáng có mặt trời, đi học, đi chơi, bố mẹ đi làm. Ban đêm trời tối có mặt trăng, gia đình quây quần, ngủ nghỉ Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản. + Trẻ biết được các nguồn nước trong môi trường sống. Nhận biết đặc điểm, tính chất của nước và Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây . Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. + Trẻ nhận biết không khí và ánh sáng có từ đầu và sự cần thiết của không khí và ánh sáng đối với đời sống con người. Biết được tầm quan trọng của không khí và ánh sáng đối với con người, con vật và cây cối. + Trẻ nhận biết được đặc điểm, tính chất của đất, đá,cát, sỏi. Biết được công dụng của chúng với thiên nhiên. Biết bảo vệ và không khai thác bừa bãi.
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. Trẻ nhận biết số đếm, số lượng - Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. + Trẻ biết đếm đến 6/7/8/9/10, nhận biết nhóm có số lượng 6/7/8/9/10, nhận biết chữ số 6/7/8/9/10. Trẻ có kỹ năng đếm đến 6/7/8/9/10, tạo nhóm có 6/7/8/9/10 đối tượng, Có kỹ năng xếp tương ứng 1:1. - Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Đây là mấy?”… - Trẻ biết gộp/ tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. + Trẻ biết gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 6/7/8/9/10. Trẻ có kỹ năng đếm, biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6/7/8/9/10 và đếm. Biết Phát triển khả năng quan sát, tư duy, phát triển ngôn ngữ toán học. - Sử dụng các con số được sử dụng trong trong cuộc sống hằng ngày. Trẻ biết xếp tương ứng + Trẻ nhận biết các dấu hiệu của đối tượng để ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan, biết ghép các cặp đối tượng có liên quan với nhau như: Bát thìa, ấm chén, bàn ghế, quần áo. Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo qui tắc - So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. + Trẻ biết qui tắc sắp xếp đồ vật, đồ chơi, biết sắp xếp các đối tượng trình tự nhất định theo yêu cầu. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. Rèn kỹ năng sắp xếp theo qui tắc phát triển khả năng quan sát, tu duy, phát triển ngôn ngữ ngôn toán học. - Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. - Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. Đo lường - Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. - Trẻ biết đo độ dài một vật bằng 1/các đơn vị đo, đong và so sánh, nói kết quả, Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo. - Trẻ biết đo thể tích, dung tích các vật bằng một đơn vị đo. Trẻ có kỹ năng đo và diễn đạt được kết quả đo. Trẻ nhận biết hình dạng - Trẻ biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. -Trẻ biết cách chắp ghép các hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn thành các hình khác nhau theo ý thích à theo yêu cầu của cô - Trẻ biết từ một hình học đã có tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau bằng cách chắp ghép, cắt, xếp di chuyển… Trẻ nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian - Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái so với bản thân của trẻ/ bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn, trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. + Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái của bản thân so với các vật khác, trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. + Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái của 1 vật so với vật khác, trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. - Trẻ biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần, làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường. Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải, có kỹ năng hoạt động nhóm, chơi trò chơi thành thạo. - Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần (1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3..chủ nhật), biết và gọi tên được các ngày trong tuần. 3. Khám phá xã hội: Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng Bản thân - Trẻ nói được tên tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân - Trẻ biết được sự khác nhau của các bộ phận trên cơ thể, và chức năng hoạt động của chúng -Trẻ nhận biết được cách ăn uống hợp lí hợp vệ sinh dể có một cơ thể khỏe mạnh. Gia đình: - Trẻ nói được công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố / thôn, xóm), số điện thoại (nếu có)… khi được hỏi, trò chuyện. Nhu cầu gia đình( Ăn mặc, phương tiện đi lại, nghỉ ngơi, giải trí…) - Trẻ biết được họ hàng bên ngoại, bên nội, mối quan hệ trong gia đình và cách gọi để phân biệt họ hàng bên ngoại, nội. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, khả năng ghi nhớ có chủ định. - Trẻ biết một số đặc điểm của ngôi nhà mình đang ở.Trẻ biết dùng ngôn ngữ để diễn đạt lại ngôi nhà của mình cho bạn và cô được biết. Trẻ có kỹ năng so sánh, phân biệt được ngôi nhà của mình và nhà của bạn. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên của một số đồ dùng trong trường gia đình. Nhận biết dặc điểm, chất liệu, công dụng của một số đồ dùng, phát triển các giác quan, phát triển vốn từ cho trẻ. - Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. Trường mầm non: - Trẻ nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường mầm non Thủy Xuân của bé. Biết các công việc của cô bác trong trường mầm non - Trẻ biết tên lớp bé đang học, biết cô giáo dạy bé. Biết được đặt điểm của lớp học của bé và một số đồ dùng trong lớp của bé. Trẻ biết được các bạn trong lớp và số bạn trong lớp. - Trẻ biết ý nghĩa của ngày tết trung thu. Trẻ nhận biết được các hoạt động có trong ngày lễ như: múa lân, phá cỗ, hát múa, rước đèn. Trẻ có kỹ năng múa, biểu diễn lân. Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương + Trẻ nhận biết được tên gọi một số nghề quen thuộc và dụng cụ của các nghề đó. Trẻ biết mỗi nghề đều có một công việc riêng nhưng đều có lợi ích cho xã hội.. Biết công việc, trang phục, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề, nơi làm việc, biết lợi ích của các nghề phổ biến Ví dụ: Bộ đội, Công an, Giáo viên, Bác sĩ… Trẻ có kỹ năng so sánh phân biệt các nghề, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến. - Trẻ biết công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất. Biết công đoạn để sản xuất ra sản phẩm. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ để kể về công việc, dụng cụ sản phẩm của nghề may. - Trẻ biết được công việc của nghề giáo viên và ý nghĩa ngày 20/11. Biết hoạt động của nghề giáo viên: Chăm sóc, giáo dục học sinh thành những con người có ích cho xã hội. + Trẻ biết tên gọi, công việc của nghề hướng dẫn viên du lịch, nghề tóc, lái xe. Biết được công việc của nghề dịch vụ. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ để kể về công việc hàng ngày của nghề dịch vụ. - Trẻ biết tên gọi, công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề làm nón, nghề thêu, nghề làm hương. Biết về một số văn hóa địa phương, biết nghề truyền thống của quê hương Trẻ biết một số danh lam thắng cảnh của quê hương. Trẻ có khả năng quan sát, phân tích so sánh. Trẻ nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh - Trẻ biết, gọi đúng tên và kể được 1 số danh lam thắng cảnh ở Huế như : Đại Nội, chùa Linh Mụ, cầu Tràng Tiền… Biết trách nhiệm và mối quan hệ của trẻ đối với cộng đồng môi trường sống. Biết giữ gìn, yêu quý, bảo vệ danh lam thắng cảnh ở Huế. - Trẻ biết tên tên địa danh ba miền, nổi bật là Huế, Sài Gòn, Hà Nội.. Biết đặc sản vùng miền.Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, trả lời các câu hỏi của cô. Trẻ biết yêu quê hương, đất nước. - Trẻ hiểu biết về Bác Hồ (tên của Bác, ngày sinh, ngày mất của Bác, nơi Bác sinh ra,…). Trẻ biết Bác Hồ là vị lãnh tụ đầu tiên của nước ta. Biết tình thương yêu của Bác đối với đồng bào và dân tộc Việt nam. - Trẻ biết về trường tiểu học, cảnh quan sân trường, đặc điểm lớp học, bàn ghế, khu vui chơi. - Trẻ biết mình cần gì khi lên lớp 1, trẻ có khả năng quan sát và ghi nhớ các đồ dùng như: cặp sách, áo quần đồng phục, bút, sách vở... - Trẻ biết qua hè trẻ sẽ vào lớp 1, trẻ sẽ vào học ở trường tiểu học. sẽ được học đọc học viết, làm toán và phải nghiêm túc học tập và hoàn thành các bài học khi vào lớp 1. + Trẻ biết kể tên một số ngày lễ hội và nói được những hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc Khánh (ngày 02/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…” - Trẻ biết ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 và ý nghĩa của ngày đó, các hoạt động diễn ra.. - Trẻ biết những tục lệ ngày tết cổ truyền ở Việt Nam, những thực phẩm và các hoạt động có trong ngày tết cổ truyền. - Trẻ biết ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, là ngày dành riêng cho bà, mẹ, cô giáo và tất cả những người phụ nữ. Trẻ biết được những hoạt động diễn ra ngày 8/3 và biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình qua những hoạt động đơn giản. - Trẻ biết này rằm tháng 8 là ngày tết trung thu, biết được các hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu. Biết được Tết trung thu là ngày tết đoàn viên, gia đình sum vầy. |
1. Khám phá khoa học: * Các bộ phận của cơ thể con người * Chủ đề: Bản thân - Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể + Tìm hiểu về bản thân của bé. + Tìm hiểu các bộ phận cơ thể của trẻ và cách bảo vệ thân thể. + Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh.
* Đặc điểm của các sự vật, hiện tượng Trẻ nhận biết các đồ vật. *Chủ đề: Mời bạn đến thăm gia đình tôi - Một số đồ dùng trong gia đình.
* Chủ đề: Phương tiện và luật lệ an toàn giao thông - Tìm hiểu về phương tiện giao thông đường bộ. - Tìm hiểu về phương tiện giao thông thủy. - Tìm hiểu về phương tiện giao thông đường sắt. - Tìm hiểu về phương tiện giao thông hàng không. - Thực hành luật lệ an toàn giao thông * Chủ đề: Thế giới động vật
- Động vật nuôi trong gia đình. - Động vật sống dưới nước . - Động vật sống trong rừng .
- Trò chuyện về côn trùng-chim
* Chủ đề: Thế giới thực vật
- Tìm hiểu về cây lương thực? - Những loại hoa ngày Tết - Một số loại rau, củ,quả. - Cây xanh và môi trường sống.
Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Thời tiết - mùa + Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa + Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa + Tìm hiểu về năng lượng gió Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng -Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng - Nước:
+ Tìm hiểu về nước ( nguồn nước, trạng thái, lợi ích…) - Không khí – ánh sáng. + Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. - Đất đá, cát, sỏi. + Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. + Đếm đến 6. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 6. + Đếm đến 7. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 7. + Đếm đến 8. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 8. + Đếm đến 9. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 9. + Đếm đến 10. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 10. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. + Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 6 và đếm. + Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 7 và đếm. + Gộp/ tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 và đếm. + Gộp/ tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 9 và đếm. + Gộp/ tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. - Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày ( số nhà, biển số xe...) Xếp tương ứng + Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. So sánh,sắp xếp theo qui tắc + So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. + Xếp theo quy tắc xen kẽ (AAB; AAAB…) + Sắp xếp theo quy tắc xen kẽ AB-A-BB - Tạo ra quy tắc sắp xếp
Đo lường - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo Hình dạng - Nhận biết, phân biệt gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. + Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian. - Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. + Xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái của bản thân so với các vật khác + Xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái của 1 vật so với vật khác. - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. + Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ - Trẻ biết gọi tên các thứ trong tuần
3. Khám phá xã hội: Chủ đề: Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng Bản thân -Tôi là bạn gái, hay bạn trai - Những bộ phận trên cơ thể bé hoạt động như thế nào? - Trẻ biết các món ăn, sinh hoạt hàng ngày của bé. Gia đình: - Tìm hiểu về gia đình của bé, và những người thân trong gia đình - Mối quan hệ họ hàng. - Tìm hiểu về ngôi nhà của bé. - Một số đồ dùng trong gia đình. -Trẻ biết phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. Trường mầm non: -Trường mầm non Thủy Xuân của bé - Lớp MG Lớn 3B của bé - Tìm hiểu về ngày Tết trung thu Một số nghề trong xã hội:
- Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phố biến. + Một số nghề phổ biến - Tìm hiểu nghề sản xuất - Trò chuyện về ngày 20/11. + Tìm hiểu một số nghề dịch vụ
- Trò chuyện về nghề làm nón, nghề thêu và nghề làm hương
Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa - Danh lam thắng cảnh ở Huế - Khám phá địa danh ba miền - Bác Hồ vị cha già dân tộc Trường tiểu học - Bé biết gì về trường tiểu học. - Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
- Bé chuẩn bị vào lớp 1
*Các ngày lễ, ngày hội - Trẻ kể được một số ngày lễ hội: ngày Quốc Khánh 2/9….
- Ngày thành lập quân đội nhân dân VN - Ngày Tết quê em - Trò chuyện ngày 8/3 - Bé vui tết trung thu.
|
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
1. Nghe hiểu lời nói. Nghe: - Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập …). - Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong sinh hoạt tập thể, ví dụ: Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. - Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. - Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện phù hợp theo độ tuổi, kể lại được nội dung câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi theo câu chuyện 2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày. - Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi để chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động - Trẻ biết kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe hiểu được. - Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm... phù hợp với ngữ cảnh. - Dùng những câu đơn giản, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh... - Trẻ biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái... của nhân vật. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. - Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao... -Trẻ kể được nội dung các câu chuyện đã nghe theo trình tự. Biết trả lời các câu hỏi theo nội dung câu chuyện. - Trẻ kể có sự thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện nhưng không làm mất ý nghĩa nội dung câu chuyện - Đóng được vai các nhân vật trong truyện. - Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện - Trẻ biết miêu tả sự vật với nhiều thông tin về hành động tính cách, trạng thái của nhân vật.( Ai về cầu ngói Thanh Toàn, cho em về với một đoàn cho vui..) * Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hằng ngày. - Trẻ biết chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người người khác . - Trẻ biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Trẻ dùng được câu đơn giản, câu ghép, câu khẳng định câu phủ định câu mệnh lệnh.
3. Làm quen với việc đọc - viết. - Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển bái giao thông... - Trẻ biết nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng việt. - Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ c |