Người thầy giáo trung bình thích giải thích, những thầy giáo giỏi, thầy giáo năng khiếu tiết lộ những giản đơn "

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Khối MGN

Cập nhật lúc : 21:26 17/11/2019  

Kế hoạch năm 2018-2019

 

 

PHÒNG GD & ĐT TP. HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN THỦY XUÂN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                     

           Thủy Xuân, ngày 21 tháng 8 năm 2019

 



KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2019– 2020

ĐỘ TUỔI: 4 – 5 TUỔI

 

LĨNH VỰC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

* Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

+ Cân nặng:

Bé trai: 14,1 - 24,2kg

Bé gái: 13,7 - 24,9kg

+ Chiều cao:

Bé trai: 100,7 - 119,2cm

Bé gái: 99,9 - 118,9cm

* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe.

- Biết một số thực phẩm cùng nhóm:

+   Thịt, cá... có nhiều chất đạm.

+ Rau, quả chín có nhiều vitamin.

- Nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo....

- Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

* Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:

- Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:

+ Tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng.

+ Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn.

+ Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

* Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

- Có một số hành vi tốt trong ăn uống:

+ Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ.

+ Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau...

+ Không uống nước lã.

- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi nhắc nhở:

+ Vệ sinh răng miệng.

 +Đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

+ Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt...

+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định

+ Bỏ rác đúng nơi quy định

 

Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

+ Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch.

+ Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước... là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

+ Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.

- Nhận biết một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:

+ Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

+ Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.

2. Phát triển vận động:

* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

- Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.

 

* Thể hiện các kỷ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:

- Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

+Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

+ Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m, đi bằng gót chân, đi khuỵu gối...

- Kiểm soát được vận động:

 + Đi/ chạy thay đổi  ướng vận động đúng tín hiệu, vật chuẩn  (4 – 5  vật chuẩn đặt dích dắc).

+ Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m.

trong 10 giây; Chạy chậm 60 – 80m; Chạy theo đường dích dắc.

- Phối hợp tay- mắt trong vận động:

+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).

+ Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao 1,2m).

+ Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.

- Thể hiện sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.

+ Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.

+ Ném trúng đích ngang (xa 2m).

+ Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

 

- Thực hiện và phối hợp được cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt.

+ Thực hiện được các vận động:

- Cuộn, xoay tròn cổ tay.

- Gập, mở các ngón tay.

+ Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động:

- Vẽ hình người, nhà, cây.

- Cắt thành thạo theo đường thẳng.

- Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối.

- Biết tết sợi đôi.

- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

- Tổ chức khám sức khỏe định kì cho trẻ 1 năm/ 2 lần; Lưu lại kết quả khám sức khỏe để báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu. Cân đo 3 tháng/ lần.

 

 

 

 

* Nhận biết một sô món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).

 

 

- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì..).

* Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

- Tập đánh răng, lau mặt

- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.

- Tập cho trẻ biết cách tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn.

- Tập cho trẻ tự xúc cơm để ăn, ăn gọn gàng không để rơi vãi.

*  Giữ gìn sức khỏe và an toàn

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở.

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

* Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- Hô hấp: Hít vào thở ra; thổi bóng, ngửi hoa, gà gáy, làm còi ô tô, thổi nơ….

-Tay:

+ Đưa lên cao, ra trước, sang ngang.

+ Đưa hai tay ra phía trước – sau và vỗ vào nhau.

+ Đưa ra trước, gập khuỷu tay.

+ Đưa hai tay ra trước, về phía sau.

+ Đánh xoay tròn hai vai.

- Các động tác phát triển cơ lưng, bụng.

+ Nghiêng người sang bên.

+ Quay người sang bên.

+ Đứng cúi người về trước.

+ Ngồi, cúi người về trước, ngửa ra sau.

+ Ngồi, quay người sang bên.

- Các động tác phát triển cơ chân

+ Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối.

+ Đứng, một chân nâng cao, gập gối.

+ Đứng, nhún chân, khuỵu gối.

+ Ngồi, nâng hai chân, duỗi thẳng.

+ Bật lên trước, ra sau, sang bên.

* Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:

- Đi và chạy:

+ Đi trên ghế thể dục.

+ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.

+ Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

+ Đi bằng gót chân.

+ Đi khuỵu gối.

+ Đi lùi.

+ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn

+ Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh.

+ Chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn.

+ Chạy 15m trong khoảng 10 giây.

+ Chạy chậm 60 – 80m.

+ Chạy theo đường dích dắc.

- Bò, trườn, trèo:

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.

+ Bò trong đường zíc zắc qua 5 điểm.

+ Bò thấp chui qua cổng.

+ Bò chui qua ống dài 1,2x0,6m.

+ Trườn theo hướng thẳng.

+ Trèo lên xuống 5 gióng thang.

+ Trèo qua ghế dài 1,5x0.3m.

- Tung, ném, bắt:

+ Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay.

+ Tung bắt bóng với người đối diện

+ Đập và bắt bóng tại chỗ.

+ Ném xa bằng 1 tay.

+ Ném xa bằng 2 tay.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay. (đích nằm ngang).

+ Ném trúng đích bằng 1 tay. (đích thẳng đứng).

+ Chuyền bắt bóng qua đầu.

+ Chuyền bắt bóng  qua chân.

- Bật, nhảy:

+ Bật liên tục về phía trước.

+ Bật xa 35 – 40 cm.

+ Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35 cm)

+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.

+ Nhảy lò cò 3m.

+ Bật qua vật cản cao 10-15cm.

- Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dung, dụng cụ.

- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vẽ, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…

- Gập giấy.

- Lắp ghép hình.

- Xé, cắt đường thẳng.

- Tô, vẽ hình.

- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.

- Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối.

 

Trường mầm non thân yêu

(3 tuần)

Từ 2 /9  – 20 /9/2019

 

Bé giới thiệu về mình

(4  tuần)

Từ  23/9 - 18/10/2019

 

Mời bạn đến thăm gia đình tôi

(4 tuần)

Từ 21/10-15/11/2019

 

Bé biết nghề gì?

(4 tuần)

Từ 18/11- 13/12/2019

 

Những con vật em yêu

(4 tuần)

Từ 16/12- 10/01/2020

 

Mùa Xuân

(2 tuần)

Từ 13/01- 08/2/2020

 

Dự  kiến  nghỉ  tết  từ

(20/01- 02/02/2020)

 

Thế giới thực vật

(4  tuần)

Từ 10/02- 06/ 3/2020

 

Phương tiện và luật lệ an toàn giao thông

(4 tuần)

Từ 9/3 – 3/4/2020

 

Nước và một số hiện tượng tự nhiên

1 tuần

(2 tuần)

Từ 06/4/- 24/04/2020

 

Quê hương đất nước, Bác Hồ

(2 tuần)

Từ 27/4- 15/5/2020

 

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

1. Khám phá khoa học:

- Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng.

- Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt những câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “Vì sao cây lại héo?”; “Vì sao lá cây bị ướt?”…

- Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Vi dụ: Pha màu/đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.

- Phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khám phá xã hội:

*Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.

- Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

- Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

- Nói địa chỉ của gia đình mình khi được hỏi, trò chuyện

- Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện

- Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

* Nhận biết một số nghề trong xã hội

- Kể tên, công việc, công cụ, ích lợi của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.

* Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh

- Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội

- Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

a.  Nhận biết số đếm, số lượng

- Quan tâm đến chữ số,  số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. 

- So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

- Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. 

- Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

b. Sắp xếp theo quy tắc

- Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

c. So sánh hai đối tượng

- Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

d. Nhận biết hình dạng

- Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....)

- Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

e. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.

- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.

- Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.

Khám phá khoa học

* Các bộ phận của cơ thể con người.

 

Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

+ Tìm hiểu cơ thể của bé

* Đồ vật

- Đồ dùng đồ chơi

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.

+ Phân loại đồ dùng trong gia đình theo công dụng và chất liệu.

- Phương tiện giao thông

- Đặc điểm của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.

- Phân nhóm các phương tiện giao thông đường bộ.

+ Tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ; đường thủy; đường hàng không.

- Động vật và thực vật

- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

+ Cây xanh và môi trường sống

+ Tìm hiểu một số loại hoa

+ Tìm hiểu động vật sống trong rừng.

+ Tìm hiểu động vật sống dưới nước.

+ Tìm hiểu một số loài côn trùng  và chim.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

+ Phân loại rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu.

+ Phân nhóm động vật nuôi trong gia đình.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

+ Phân loại rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu.

+ Phân nhóm động vật nuôi trong gia đình.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

*Một số hiện tượng tự nhiên:

- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

+ Tìm hiểu về mùa xuân.

+ Tìm hiểu mưa có từ đâu.

+ Tìm hiểu các mùa trong năm.

+ Tìm hiểu hiện tượng cầu vồng.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

- Các nguồn nước trong môi trường sống.

- Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.

- Một số đặc điểm, tính chất của nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

- Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.

- Một số đặc điểm, tính chất của nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

2. Khám phá xã hội:

* Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng.

- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân

bên ngoài, sở thích của bản thân

+ Tìm hiểu bé là ai?

+ Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của bé.

- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu gia đình, địa chỉ gia đình

+ Tìm hiều gia đình của bé

+ Tìm hiểu ngôi nhà của bé

+ Tìm hiểu nhu cầu gia đình

- Tên, địa chỉ của trường, lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường

+ Tìm hiểu trường mầm non của bé

+ Tìm hiểu lớp học của bé

 

* Một số nghề trong xã hội

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương

+ Tìm hiểu nghề sản xuất

+ Tìm hiểu một số nghề phổ biến

+ Tìm hiểu một sô nghề truyền thống ở địa phương

+ Tìm hiểu nghề dịch vụ

* Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.

+ Tìm hiểu quê hương của bé

+ Tìm hiểu về đất nước ViệtNam

+ Kể được một số ngày lễ ngày hội: Ngày quốc khánh, Lễ khai giảng, ngày sinh nhật Bác

+  Tìm hiểu về ngày tết cổ truyền

Tìm hiểu ngày hội của bà và mẹ

+  Tìm hiểu ngày tết trung thu

+  Tìm hiểu về Bác Hồ kính yêu

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm:

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

+ Đếm đến 6, nhận biết số lượng trong phạm vi 6

+ Đếm đến 7, nhận biết số lượng trong phạm vi 7

+ Đếm đến 8, nhận biết số lượng trong phạm vi 8

+ Đếm đến 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9

+ Đếm đến 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10

-  Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

+ Đếm đến 2. Nhận biết số lượng trong phạm vi 2. Chữ số 1,2.

+ Đếm đến 3. Nhận biết số lượng trong phạm 3. Chữ số 3

+ Đếm đến 4, Nhận biết số lượng trong phạm 4, Chữ số 4

+ Đếm đến 5, Nhận biết số lượng trong phạm 5, Chữ số 5

+ Nhận biết số thứ tự trong phạm vi 5

-  Gộp hai nhóm đối tượng và đếm

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 và đếm

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và đếm

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 và đếm

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.

+ Tách nhóm có 3 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn

+ Tách nhóm có 4 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn

+ Tách nhóm có 5 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (sô nhà, biển số xe...)

Xếp tương ứng

+ Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

So sánh, sắp xếp theo quy tắc

+ So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.

Đo lường

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo

+ So sánh chiều dài 2 đối tượng

+ So sánh to- nhỏ

+ So sánh cao- thấp

+ So sánh rộng – hẹp

- Đo dung tích bằng một đơn vị đo .

+ Đo dung tích 2 đối tượng bằng một đơn vị đo .

Hình dạng

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.

+ Phân biệt hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

+ Ghép các mảnh thành nhiều hình khác nhau

Định hướng trong không gian và định hướng thời gian

- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải -  phía trái).

+ Xác định phía phải- phía trái của bản thân.

+ Xác định phía trước, phía sau của bản thân

+ Xác định phía trên- phía dưới của bản thân

+ Xác định phía trên- phía dưới của bạn khác.

+ Xác định phía phải- phía trái của đối tượng khác.

+ Xác định phía trước, phía sau của bạn  khác

- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối..

+  Nhận biết thời gian trong ngày

 

 

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

* Nghe hiểu lời nói

- Thực hiện được 2 – 3 yêu cầu liên tiếp, Ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”

- Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ

- Lắng nghe và trao đổi vối người đối thoại

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.

- Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

- Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.

- Kể lại sự việc theo trình tự.

- Đọc thuôc bài thơ, ca dao, đồng dao…

- Kể chuyện có mở đầu, kết thúc

- Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện

- Sử dụng các từ: “Mời cô”; “Mời bạn”; “Cảm ơn”; “Xin lỗi”… trong giao tiếp.

- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.

* Làm quen với việc đọc viết

- Chọn sách để xem.

- Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

- Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh,  “Đọc” sách theo tranh minh họa  (“đọc vẹt”).

- Nhận dạng được một số chữ cái.

- Nhận ra: ký hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm.

- Nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm...

- Sử dụng ký hiệu để ”viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng...

 

* Nghe

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất công dụng và các từ biểu cảm.

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi: Gà tơ đi học, Cây táo thần, Đôi tai xấu xí, Mỗi người mỗi việc, Đàn ngỗng trời, chiếc ấm sành nở hoa,Ai đáng khen nhiều hơn,Người bán mũ rong, Ba chú lợn nhỏ,Con gà trống kiên căng, Cá rô lên bờ, Hoa mào gà; Hạt đỗ sót, Kiến con đi xe ô tô, Bê mẹ bê con, Hồ nước và mây, Những giọt nước tí xíu, Truyền thuyết hạt lúa thần, Sự tích quả dưa hấu.    

 - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

* Nói

- Phát âm các tiếng có chứa âm khó.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

- Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”;

“Khi nào?”; “Để làm gì?”

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

 - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè:Nghe lời cô giáo, Cô dạy, Vui trung thu, Em yêu nhà em,    Bé làm bao nhiêu nghề,Cái bát xinh xinh,Gấu qua cầu,Ong nâu và bướm vàng, Hoa kết trái,Tết đang vào nhà, Thuyền giấy,Đoàn tàu lăn bánh,Mưa; Mùa hè của em,Hoa quanh lăng Bác; Con diều.

- Kể lại truyện đã được nghe.

- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.

- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

- Đóng kịch.

* Làm quen với đọc, viết

- Nhận dạng một số chữ cái.

- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm...).

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.

- Xem và nghe đọc các lọa sách khác nhau.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt.

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

- Phân biệt mở đầu và kết thúc của sách.

- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ

- Giữ gìn, bảo vệ sách.

 

 

IV.

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI

* Thể hiện ý thức về bản thân

- Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên bố mẹ.

- Nói được những điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

* Thể hiện sự tự tin, tự lực

- Tự chọn đò chơi, trò chơi theo ý thích.

- Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).

* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, qua tranh, ảnh.

- Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

- Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ

- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

- Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

* Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.

- Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.

- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

- Chú ý nghe khi cô, bạn nói

- Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.

- Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật…).

* Quan tâm đến môi trường

- Thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc.

- Bỏ rác đúng nơi quy định.

- Không bẻ cành, bứt hoa.

- Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

* Ý thức về bản thân

- Tên, tuổi, giới tính

- Sở thích, khả năng của bản thân

Thể hiện sự tự tin, tự lực

- Biết làm việc cá nhân và phối hợp cùng bạn chơi.

- Biết nói cho mọi người biết mình thích gì, và khả năng của bản thân.

-  Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người ,sự vật và hiện tượng xung quanh.

 

- Nhận biết một số cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.

- Bộc lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động; vẽ; nặn; xếp hình.

- Kính yêu Bác Hồ.

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

 * Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.

- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).

- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

- Chờ đến lượt, hợp tác

- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

- Quan tâm, giúp đỡ bạn.

- Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”; “tốt”-“xấu”.

* Quan tâm đến môi trường

- Tiết kiệm điện, nước.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối.

 

 

V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.

- Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

- Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.

- Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng...) của các tác phẩm tạo hình.

* Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa).

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm

- Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục

- Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục

- Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loa, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật(âm nhạc, tạo hình).

- Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

- Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

- Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước v đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

+ Nghe hát:Chỉ có một trên đời, Ba ngọn nến lung linh, Đưa cơm cho mẹ đi cày, Thằng tí sún, Bàn tay mẹ, Đường và chân, Em đi xem hội trăng rằm, Đi học, Ngày đầu tiên đi học, Ba em là công nhân lái xe, Tía em má em,gọi trâu, Lý con sáo, Gọi bướm; Lý hoa xuân (đổi lời); Lý cây đa (lời mới); Vườn cây của ba ; Anh phi công ơi, Chiếc thuyền nan, Mưa rơi, Khúc ca bốn mùa, Bác Hồ- Người cho em tất cả, Cánh đồng tuổi thơ, Quê hương.

* Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca)

- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non, tìm bạn thân,Cháu yêu cô chú công nhân,Lớn lên cháu lái máy cày, Múa cho mẹ xem, Nhà của tôi, Gà trống mèo con và cún con; Con chim non; Con kiến con, em yêu cây xanh,Đi tàu lửa, máy bay kêu ù ù; Em đi qua ngã tư đường phố, Trời mưa; Yêu Hà Nội,Quê hương tươi đẹp.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc: Đêm trung thu ,Bé và hoa, Bàn tay bé xinh xinh, Ai thương con nhiều hơn, Chú bộ đội, Ta đi vào rừng xanh,Đi câu cá, Bầu bí thương nhau, mùa xuân, Bầu bí thương nhau, Em đi chơi thuyền, , Đi đường em nhớ, Cho tôi đi làm mưa với; Nhớ ơn Bác.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm:

- Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét:

+  Tô màu, vẽ :Vẽ, tô màu hoa trong vườn trường; Tô màu cô giáo và các bạn; Vẽ,tô màu  đồ chơi trong lớp học;  trang trí áo bé trai, váy bé gái; Tô màu vòng đeo cổ; Vẽ ngôi nhà; Vẽ người thân trong gia đình;Vẽ đồ dung trong gia đình; Vẽ, tô màu chú cảnh sát giao thông; Vẽ con mèo; Vẽ con bướm; Vẽ theo ý thích; Vẽ cây xanh, Vẽ  hoa mùa xuân;Vẽ, tô màu tàu hỏa; Vẽ ô tô; vẽ chiếc ô; vẽ tô màu cảnh mùa hè; trang trí dây hoa bằng vân tay; Trang trí khung ảnh Bác Hồ

+ Nặn, xé, cắt: Nặn bánh trung thu,  nặn cái cuốc,cắt dán các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc; xé, dán bông hoa trang trí cửa sổ ; cắt, dán cái thang cho chú công nhân; cắt dán con vật sống dưới nước; xé dán bình hoa; Xé dán quả, nặn hoa hồng; xé dán máy bay trực thăng; cắt dán thuyền trên sông, xé dán mặt trời nà những đám mây .

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét.

 

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).

- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

 

 

         

         DUYỆT KẾ HOẠCH                                     NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH                                                         

             HIỆU TRƯỞNG                                        

           Hồ Thị Kiều Chinh                                             Lê Nguyễn Thục Uyên