Khối MGB
Kế hoạch năm 2021-2022
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
TRƯỜNG MẦM NON THỦY XUÂN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
||
|
Thủy Xuân, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
||
|
|
||
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC: 2020 - 2021
KHỐI : MẪU GIÁO BÉ (3- 4 TUỔI)
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: * Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Cân nặng: + Trẻ trai: 12,7 - 21,2kg + Trẻ gái: 12,3 - 21,5kg - Chiều cao: + Trẻ trai: 94,9 - 111.7cm + Trẻ gái: 94,1 - 111.3cm * Trẻ nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…) - Trẻ biết tên một số món ăn hằng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau... - Trẻ biết tên các món ăn đặc sản của Huế: Bún bò Huế; Bún hến; Bánh bèo; Bánh Nậm; Bánh bột lọc; Bánh canh Nam Phổ ; Bánh canh cá lóc… các loại mắm, ruốc) - Trẻ biết đội mủ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi tham gia giao thông phải đi cùng người lớn. - Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
* Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Trẻ biết giữ gìn đầu tóc, áo quần gọn gàng. - Trẻ biết rửa tay, lau mặt, xúc miệng. - Trẻ biết thực hiện một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: -Trẻ biết tháo tất, cởi quần, áo và để vào nơi qui định - Trẻ biết sử dụng bát thìa cốc đúng cách. - Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. * Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe. - Trẻ biết thực hiện một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… - Trẻ biết thực hiện một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Trẻ biết chấp nhận: đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. - Trẻ biết trang phục tà áo dài của Huế trang phục cung đình Huế.
- Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. - Trẻ nhận biết được trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ. * Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. - Trẻ biết nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng...) khi được nhắc nhở. - Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi...) khi được nhắc nhở. - Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: - Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt... - Trẻ biết không tự lấy thuốc uống. - Trẻ biết không leo trèo bàn, ghế, lan can. - Trẻ biết không nghịch các vật sắc nhọn. - Trẻ biết không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp. - Không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện giao thông, không chơi ở lòng lề đường 2. Phát triển vận động * Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc / bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
* Trẻ biết thực hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động: - Trẻ biết đi kiểng gót; Trẻ biết đi trong trong đường hẹp. - Trẻ biết tên vận động “Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”; Trẻ biết phối hợp tay, chân để đi và biết đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ biết đi thay đổi hướng theo đường dích dắc”; Trẻ biết chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô; Trẻ biết chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc, trẻ biết thực hiện bài vận động; Trẻ biết đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc (3-4 điểm). - Trẻ nắm được các kỹ năng vận động đi, chạy, biết rèn luyện đôi chân dẽo giai, bèn bỉ để vận động, biết tập thể dục có lợi cho sức khỏe. - Trẻ biết bò theo hướng thẳng; Bò trong đường hẹp, bò theo hướng dích dắc”, trẻ nhớ tên bài vận động; Trẻ biết trườn theo hướng thẳng; Trườn theo hướng dích dắc trẻ nhớ tên bài vận động. - Trẻ biết trườn về phía trước, trẻ biết trườn về phía trước, trườn giữa 2 đường thẳng song song có khoảng cách (3mx40cm); Trẻ biết bò chui qua cổng, nhớ tên bài vận động. - Trẻ biết bước lên xuống bục cao 30cm”; Trẻ biết đi theo đường hẹp; Bước lên xuống bục cao 30cm; Trẻ biết bò chui qua cổng – bật về phía trước, nhớ tên bài vận động. Trẻ biết các kỹ năng vận động và phối hợp các kỹ năng để thực hiện. biết đoàn kết tập thể, chờ đến lượt, giúp bạn cùng hoàn thành bài tập. - Trẻ biết lăn bóng cho cô; Lăn và bắt bóng với cô; Trẻ biết tung và bắt bóng , nhớ tên vận động; Trẻ biết đập và bắt bóng, đập bóng cho cô; Trẻ biết đập và bắt bóng . - Trẻ biết tung bóng lên cao bằng 2 tay, trẻ biết ném xa bằng 1 tay; Trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay; Trẻ biết chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang; Trẻ biết chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc, nhớ tên bài vận động; Trẻ nhớ tên bài vận động chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc - nén trúng đích, trẻ biết thực hiện bài vận động. Trẻ nắm kỹ năng vận động tung, ném , bắt, biết phối hợp các vận động nhịp nhàng. - Trẻ biết bật tại chổ, nhớ tên bài vận động, trẻ biết bật xa 20-25cm, nhớ tên bài vận động, trẻ biết bật tiến về phía trước, nhớ tên bài vận động. Rèn kỹ năng nhảy bật cho trẻ, biết phối hợp cùng tập thể trong vận động. * Trẻ biết thực hiện và phối hợp cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt. - Trẻ thực hiện được các vận động: + Trẻ biết xoay tròn cổ tay. + Trẻ biết gập đan các ngón tay vào nhau - Trẻ biết phối hợp được cử động của bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: + Trẻ vẽ được hình tròn theo mẫu + Trẻ biết dùng ngón tay để xé và biết bôi hồ để dán. + Trẻ biết cắt thẳng được một đoạn 10cm. + Trẻ biết xếp chống 8-10 khối không đổ. + Trẻ biết tự cài, cởi cúc |
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: * Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Tổ chức kiểm tra sức khỏe ban đầu và kiểm tra định kỳ cho trẻ; Lưu lại kết quả khám sức khỏe để báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu. Cân đo 3 tháng/ lần. * Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết một số món ăn đặc sản của Huế.
- An toàn khi tham gia giao thông - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy,sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) * Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Hướng dẫn trẻ biết giữ đầu tóc áo quần gọn gàng - Làm quen cách đánh răng, lau mặt, Tập rửa tay bằng xà phòng. - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Hướng dẫn trẻ tự mặc và cởi được áo quần và để vào nơi qui định. - Hướng dẫn trẻ cách cầm thìa, cốc bằng tay phải sử dụng đúng cách - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi * Giữ gìn sức khỏe và an toàn
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Nhận biết trang phục theo thời tiết. - Nhận biết trang phục truyền thống của Huế. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. * Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. - Phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Phòng tránh nơi nguy hiểm (hồ nước, ao hồ, bể chứa nước, giếng, hồ vôi khi được nhắc nhỡ - Tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: - Không nên cười đùa trong khi ăn,uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. - Không tự lấy thuốc uống. - Không leo trèo bàn, ghế, lan can. - Không nghịch các vật sắc nhọn - Không theo người lạ chạy ra khỏi khu vực trường lớp . - Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi tham gia giao thông.
2. Phát triển vận động * Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. * Các động tác hô hấp: hít vào, thở ra. + Hít vào thở ra và kết hợp với sử dụng đồ vật (thổi lá cây, dây nơ, sợi len…) hoặc bắt chước tiếng kêu của động vật, đồ vật (gà gáy, còi tàu). - Tay + Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. + Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. + Từng tay đưa lên cao, hai tay dang ngang. + Co và duỗi tay, bắt chéo hai tay trước ngực. - Lưng, bụng, lườn + Cúi về phía trước + Quay sang trái, sang phải + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm, đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. + Đứng, khuỵu gối + Bật tách, chụm chân tại chỗ. * Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động * Đi và chạy: - Đi kiễng gót liên tục 3m - Đi trong đường hẹp (3m x 0,2m) - Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc. - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. - Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc (3-4 điểm). * Bò, trườn, trèo: - Bò theo hướng thẳng. - Bò trong đường hẹp - Bò theo hướng dích dắc. - Trườn theo hướng thẳng. - Trườn theo hướng dích dắc. - Trườn về phía trước. - Bò chui qua cổng - Bước lên, xuống bục cao ( cao 30cm). - Đi theo đường hẹp - Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). - Bò chui qua cổng – bật về phía trước
* Tung , ném , bắt: - Lăn bóng cho cô. - Lăn và bắt bóng với cô. - Tung và bắt bóng với cô. - Tung bóng cho cô. - Đập và bắt bóng. - Đập bóng cho cô. - Đập và bắt bóng với cô. - Tung bóng lên cao bằng 2 tay. - Ném xa bằng 1 tay. - Ném trúng đích bằng 1 tay. - Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang. - Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc. - Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc – ném trúng đích * Bật, nhảy: - Bật tại chỗ. - Bật xa 25-30cm. - Bật tiến về trước.
* Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ. + Hướng dẫn trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, cổ tay, quay ngón tay, cuộn cổ tay. + Gập đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay - Trẻ phối hợp được cử động bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: + Tô vẽ nguệch ngoạc. + Xé, dán giấy. + Sử dụng kéo, bút. + Xếp chồng các hình khối khác nhau. + Cài, cởi cúc áo |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
1. Khám phá khoa học: * Trẻ biết xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng.
- Trẻ nhận biết các giác quan cùng với các bộ phận trên cơ thể. Nhận biết sự cần thiết của các giác quan đối với cuộc sống con người. - Trẻ biết 5 nhóm thực phẩm: Đạm, mỡ, đường, vitamin, và muối khoáng. Biết ăn đủ chất dinh dưỡng để cơ thể chóng lớn, khỏe, mạnh. - Trẻ nhận biết ngôi nhà của bé, biết địa chỉ nhà và biết một số quang cảnh xung quanh. Phân biệt được nhà 1 tầng và nhà nhiều tầng. - Trẻ gọi tên được một số đồ dùng ăn, uống trong gia đình. Trẻ biết được đặc điểm, chất liệu và công dụng của một số đồ dùng, biết bảo quản đồ dùng khi sử dụng. *Phương tiện giao thông - Trẻ biết kể tên một số PTGT đường bộ/đường Thủy/ đường hàng sắt và đường hàng không, biết được đặc điểm của các loại PT, biết được nơi hoạt động của chúng. Trẻ biết thực hành luật lệ giao thông và chấp hành luật lệ giao thông. * Động vật và thực vật - Trẻ nhận biết và gọi đúng tên một số con vật nuôi trong gia đình và nhận biết được bộ phận chính của nó. - Trẻ nhận biết gọi được tên và nêu được đặc điểm một số con vật sống trong rừng. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên và đặc điểm của một số loại cá. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên một số loài chim con côn trùng quen thuộc, nêu được dặc điểm của chúng. biết loài có lợi và có hại, biết yêu quí, chăm sóc và bảo vệ động vật. - Trẻ nhận biết gọi đúng và kể tên được 1 số loại hoa, nêu được đặc điểm một số loại hoa. Biết yêu quý cái đẹp, giữ gìn, chăm sóc các loài hoa trong sân trường. - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của một số cây xanh. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên, biết một số đặc điểm nổi bật của một số loại rau. Biết ích lợi của một số loại rau. - Trẻ nhận biết gọi đúng tên, biết một số đặc điểm nổi bật của một số loại quả. Biết ích lợi của một số loại quả. - Trẻ nhận biết gọi tên đúng, biết một số đặc điểm nổi bật của 2 đối tượng (Cây hoa, quả) * Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản
- Trẻ nhận biết được mùa hè, mùa đông, nhận biết được đặc điểm nổi bật của mùa hè, mùa đông. - Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật các mùa ở Huế, biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, để giữ thân thể khỏe mạnh. - Trẻ biết nước không màu, không mùi, không vị , biết nước dùng để uống, nấu ăn, tắm giặt, tưới cây.... - Trẻ biết tên các nguồn nước, ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật, cây cối. - Trẻ biết được một số đặc điểm hiện tượng thiên nhiên: Mưa, nắng, gió… Trẻ biết ích lợi, tác hại của hiện tượng thiên nhiên đối với đời sống của con người, cây cối. Trẻ nhận biết nhanh những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên. - Trẻ biết các đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - Trẻ biết được các đặc điểm nổi bật của ngày và đêm 2. Khám phá xã hội * Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng. - Trẻ biết bé là ai? biết tên,tuổi, giới tính, đặc điểm của bản thân Biết so sánh điểm giống và khác nhau của bé và bạn khác,…(họ, tên, tuổi, giới tính..) - Trẻ biết tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình. Biết cách xưng hô phù hợp. - Trẻ biết tên trường, một số khu vực trong trường, đồ dùng, đồ chơi của trường, biết 1 số đặc điểm, vị trí của đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ biết được tên lớp, tên cô giáo và một số hoạt động của lớp, một số đồ dùng đồ chơi có ở trong lớp. + Trẻ biết yêu mến trường lớp, cô giáo, các bạn, giữ gìn đồ dùng và đồ chơi. * Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương. - Trẻ biết tên của nghề, sản phẩm của nghề, một số đồ dùng, dụng cụ của nghề. Trẻ biết yêu quý sản phẩm của nghề. - Trẻ biết kể tên, và nói được một số đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề truyền thống ở địa phương: Nghề chằm nón; Nghề đúc đồng; Nghề hoa giấy; Nghề làm hương; Nghề làm bánh...
- Trẻ biết được một số nghề dịch vụ quen thuộc như bán hàng, cắt tóc. Biết tên gọi của người làm nghề, trang phục, một số đồ dùng đặc trưng của từng nghề. - Trẻ biết được trong xã hội có rất nhiều nghề và biết được công việc và ý nghĩa của nghề bác sĩ - giáo viên. - Trẻ biết được công việc và ý nghĩa của chú bộ đội. Nói được một số hoạt động của chú bộ đội trong việc ngày đêm canh gác bảo vệ tổ quốc. Nêu được một số dụng cụ và trang phục đặc trưng. Trẻ biết yêu mến các cô chú đã tạo ra nhiều sản phẩm của nghề và biết mơ ước lớn lên sẽ chọn một nghề có ích cho xã hội. - Công việc của người lái xe - Trẻ biết ngày 15 tháng 8(âm lich) là ngày tết trung thu của các bé.Tết trung thu trẻ được phá cổ, xem múa lân, rước đèn,... - Trẻ biết ngày 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, là ngày dành riêng cho cô giáo. Trẻ biết được ý nghĩa của ngày và những hoạt động diễn ra trong ngày 20/11. - Trẻ biết Tết cổ truyền Việt Nam có những tục lệ gì. Trẻ biết được ý nghĩa của Tết và những hoạt động diễn ra trong ngày Tết. - Trẻ biết ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, là ngày dành riêng cho bà, mẹ, cô giáo và tất cả những người phụ nữ. Trẻ biết được những hoạt động diễn ra ngày 8/3. - Trẻ biết lễ hội Festival là lễ hội đặc trưng của Huế. Biết các hoạt động diễn ratrong ngày hội. - Trẻ biết : Lễ hội cung đình Huế; Lễ hội áo dài; Lễ hội đua thuyền trên sông Hương… là lễ hội của quê hương. Trẻ biết được những hoạt động diễn ra trong lễ hội. - Trẻ biết được tên, nêu một vài đặc điểm của 1 số công trình tiêu biểu của Huế như: Đại Nội Huế, cầu Tràng Tiền, Chùa Thiêng Mụ.... Biết bảo gìn giữu và bảo tồn di tích lịch sử, biết yêu mến quê hương nơi mình sinh ra và lớn lên. - Trẻ biết tên gọi Hà Nội là thủ đô, là trung tâm văn hóa của đất nước, là nơi có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và nhiều món ăn ngon...Hiểu sâu sắt hơn về một số danh lam thắng cảnh: Hồ Gươm, lăng Bác, văn miếu Quốc Tử Giám, công viên nước Hồ Tây… - Trẻ hiểu biết về Bác Hồ. Trẻ biết Bác Hồ là vị lãnh tụ đầu tiên của nước ta. Biết tình thương yêu của Bác đối với các cháu thiếu nhi, nhi đồng. 3. Trẻ biết làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. a. Trẻ nhận biết số đếm, số lượng:
* Trẻ biết đếm từ 1-5. Nhận biết các nhóm có 5 đối tượng. - Trẻ biết đến 1/2/3/4/5; biết tạo nhóm có số lượng 1/2/3/4/5; nhận biết nhóm có 1/2/3/4/5 đối tượng. - Trẻ nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng một và nhiều. - Trẻ biết đếm biết tạo nhóm đối tượng trong phạm vi 5; biết so sánh 2 nhóm đối tượng có số lượng bằng nhau. - Trẻ biết đếm biết tạo nhóm đối tượng trong phạm vi 5; biết so sánh 2 nhóm đối tượng có số lượng nhiều hơn - ít hơn và sử dụng đúng từ nhiều hơn – ít hơn. - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 2 và đếm. Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành 1 nhóm có số lượng 2. - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 và đếm. Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành 1 nhóm có số lượng 3. - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và đếm. Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành 1 nhóm có số lượng 4. - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 và đếm. Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành 1 nhóm có số lượng 5. - Trẻ biết cách tách nhóm đồ dùng, đồ chơi có 2 đối tượng thành các nhóm (1 - 1). Trẻ biết tách nhóm có 2 đối tượng thành các nhóm nhỏ (1 - 1). - Trẻ biết cách tách nhóm đồ dùng, đồ chơi có 3 đối tượng thành các nhóm (1 - 2). Trẻ biết tách nhóm có 3 đối tượng thành các nhóm nhỏ (1 - 2). - Trẻ biêt cách tách nhóm đồ dùng, đồ chơi có 4 đối tượng thành các nhóm (1 - 3, 2 - 2). Trẻ biết tách nhóm có 4 đối tượng thành các nhóm nhỏ (1 - 3, 2 - 2). - Trẻ biết cách tách nhóm đồ dùng, đồ chơi có 5 đối tượng thành các nhóm (1 - 4, 2 - 3). Trẻ biết tách nhóm có 5 đối tượng thành các nhóm nhỏ (1 - 4, 2 - 3). b. Sắp xếp theo qui tắc - Trẻ biết cách xếp tương ứng 1đối tượng này với 1 đối tượng khác của 2 nhóm đồ vật. Trẻ xếp được tương ứng 1 -1 giữa 2 nhóm đồ vật. - Trẻ biết ghép đôi. Trẻ biết ghép “những chiếc giày tìm đôi”. Trẻ biết ghép hai đối tượng để tạo thành một đôi. c. So sánh hai đối tượng
- Trẻ biết so sánh về độ lớn của 2 đối tượng và nói được từ bằng nhau. - Trẻ có thể nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn của 2 đối tượng. - Trẻ biết sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 2 đối tượng. Trẻ sử dụng đúng các từ cao hơn - thấp hơn để diễn đạt. - Trẻ nhận biết được sự khác biệt về chiều dài của 2 đối tượng, sử dụng đúng từ dài hơn - ngắn hơn để diễn đạt. - Trẻ biết cách xếp xen kẽ một đối tượng này với một đối tượng khác không có sự trùng lặp. d. Nhận biết hình dạng
* Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Trẻ nhận biết và gọi tên các hình: (hình vuông, hình tròn); (hình vuông, hình chữ nhật). Trẻ nhận biết đặc điểm của từng hình, phân biệt được sự khác nhau của (hình vuông và hình tròn); (hình vuông, hình chữ nhật). - Trẻ nhận biết và gọi đúng tên (hình tam giác, hình vuông); (hình tam giác, hình chữ nhật ). Nhận biết được đặt điểm của từng hình. . - Trẻ nhận biết và gọi tên được các (hình tròn, hình vuông, hình tam giác); (hình tam giác – hình vuông – hình chữ nhật) Trẻ nhận biết được hình và đặc điểm của hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Trẻ nhận biết và gọi tên được các (hình tròn – hình vuông – hình tam giác – hình chữ nhật). - Trẻ biết chọn hình, gọi đúng tên hình và chắp ghép các hình theo yêu cầu của cô giáo. - Trẻ biết chọn hình, gọi đúng tên hình và chắp ghép các hình theo ý thích. e. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian * Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. - Trẻ nhận biết được phía trên – phía dưới của bản thân. - Trẻ nhận biết được phía trước- phía sau của bản thân trẻ. - Trẻ có thể nhận biết và xác định được tay phải – tay trái của bản thân.
|
1. Khám phá khoa học: Các bộ phận trên cơ thể con người. * Chủ đề: Bản thân - Tìm hiểu về các giác quan và tác dụng của nó. - Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng đối với sức khỏe. * Chủ đề: Gia đình. - Phân biệt các kiểu nhà ở Huế - Một số đồ dùng trong gia đình.
* Chủ đề: Giao thông - Một số PTGT đường bộ. - Một số PTGT đường thủy. - Một số PTGT đường sắt - đường hàng không.
* Chủ đề: Động vật - Một số con vật nuôi trong gia đình. - Một số con vật sống trong rừng. - Tìm hiểu về cá. - Một số loài chim - Côn trùng.
* Chủ đề: Thực vật - Tìm hiểu một số loài hoa.
- Tìm hiểu về cây xanh.
- Tìm hiểu về một số loại rau
- Tìm hiểu về một số loại quả
- Nhận biết, phân biệt đặc điểm nổi bật của 2 đối tượng ( cây, hoa quả quen thuộc * Chủ đề: Nước - Một số hiện tượng tự nhiên
Thời tiết, mùa - Tìm hiểu mùa hè, mùa đông. - Tìm hiểu đặc điểm các mùa ở Huế.(mùa nắng và mùa mưa) Nước - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. Đặc điểm, tính chất, ích lợi của nước đối với đời sống - Tìm hiểu một số nguồn nước. - Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (mưa, nắng, gió)
- Tìm hiểu đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
- Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. 2. Khám phá xã hội Chủ đề: Bản thân, Gia đình, trường mầm non, cộng đồng. *Chủ đề: Bản thân - Tìm hiểu về bản thân của bé.
*Chủ đề: Gia đình. - Các thành viên trong gia đình.
* Chủ đề: Trường mầm non - Tìm hiểu về trường mầm non. - Tìm hiểu về lớp học của bé.
*Chủ đề: Nghề nghiệp. - Tìm hiểu nghề nông, nghề may, nghề mộc - Tìm hiểu về nghề truyền thống ở địa phường (Phường Thủy Xuân)
- Công việc của bán hàng – cắt tóc - Công việc của bác sĩ – cô giáo
- Tìm hiểu về chú bộ đội
- Nghề lái xe * Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa. - Tìm hiểu về ngày Tết trung thu
- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tìm hiểu về Tết cổ truyền. - Tìm hiểu về ngày 8/3. - Tìm hiểu về lễ hội Festival. - Tìm hiểu về các lễ hội của quê hương em
*Chủ đề: Quê hương – Đất nước - Bác Hồ với các cháu thiếu nhi đồng. - Tìm hiểu Quê hương Thừa Thiên Huế
- Tìm hiểu về Đất nước Việt Nam. - Trò chuyện về Bác Hồ kính yêu.
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. a. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm * Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. - Đếm đến 1 - Đếm đến 2 - Đếm đến 3 - Đếm đến 4 - Đếm đến 5 - Một và nhiều. - So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng bằng nhau - So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng nhiều hơn – ít hơn * Gộp hai nhóm đối tượng và đếm: - Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 2 và đếm. - Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 và đếm. - Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và đếm. - Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 và đếm. * Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn: - Tách một nhóm đối tượng có số lượng 2 thành 2 nhóm khác nhau và đếm. - Tách một nhóm đối tượng có số lượng 3 thành 2 nhóm khác nhau và đếm. - Tách một nhóm đối tượng có số lượng 4 thành 2 nhóm khác nhau và đếm. - Tách một nhóm đối tượng có số lượng 5 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
b. Xếp tương ứng - Xếp tương ứng 1-1. - Ghép đôi.
c. So sánh, sắp xếp theo qui tắc * So sánh 2 đối tượng về kích thước: - So sánh 2 đối tượng bằng nhau - So sánh to hơn - nhỏ hơn - So sánh cao hơn - thấp hơn. - So sánh dài hơn - ngắn hơn. - Xếp xen kẽ d. Nhận biết các dạng hình học cơ bản: * Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế: - Nhận biết hình vuông, hình tròn. - Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật. - Nhận biết hình (tam giác, hình vuông). - Nhận biết (hình tam giác, hình chữ nhật). - Nhận biết ( hình tròn – hình vuông - hình tam giác). - Nhận biết (hình tam giác – hình vuông – hình chữ nhật). - Nhận biết (hình tròn – hình vuông – hình tam giác – hình chữ nhật). * Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. - Sử dụng các hình hình học để chắp ghép theo yêu cầu. - Sử dụng các hình hình học để chắp ghép theo ý thích e. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian * Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân: - Nhận biết phía trên - phía dưới của bản thân. - Nhận biết phía trước - phía sau của bản thân - Nhận biết tay phải - tay trái của bản thân. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
* Trẻ nghe, hiểu được lời nói - Trẻ biết thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “ Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”. - Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… - Trẻ biết lắng nghe và trả lời được các câu hỏi của người đối thoại. - Trẻ hiểu nội dung truyện kể và thích nghe kể những câu chuyện phù hợp với độ tuổi. - Trẻ thích nghe và đọc các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè.
- Trẻ thích nghe và đọc các ca dao, đồng dao, tục ngữ về Huế, về giao thông
* Sử dụng lời nói trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày - Trẻ nói rõ các tiếng. - Trẻ biết sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… - Trẻ biết sử dụng được câu đơn, câu ghép . - Trẻ biết nói đủ nghe, không lí nhí. - Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, ca dao, tục ngữ đồng dao, hò về quê hương xứ Huế, về giao thông - Trẻ biết mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ của cô giáo. - Trẻ biết kể lại được một vài tình tiết của 1 câu truyện đã được cô kể. - Trẻ biết bắt chước giọng nói của các nhân vật trong truyện. - Trẻ biết kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim… * Thơ: - Trẻ nhớ tên, đọc thuộc và hiểu nội dung bài thơ “ Bạn mới; Mẹ và cô; Cô giáo của con; Trăng sáng; Cô dạy; Tâm sự cái mũi; Đôi mắt của em; Thăm nhà bà; Cháu yêu bà; Yêu mẹ; Bàn tay cô giáo; Các cô thợ; Bé làm bác sĩ; Chiếc cầu mới;Cái bác xinh xinh; Làm nghề như bố; Đàn gà con; Chim chích bong; Tết đang vào nhà; Lời chúc 08/03 của bé; Cây dây leo; Qủa ; Gấu qua cầu; Tiếng còi tàu; Gió; Mưa; Ông mặt trời; Về quê; Dòng sông quê;Bác Hồ của em; Món quà của cô giáo; Mỗi người mỗi việc”, Gấu qua cầu; Tiếng còi tàu, an toàn giao thông, qua đường, đèn báo - Trẻ nhớ tên chuyện , “Đôi bạn tốt; Gà tơ đi học; Gấu con bị sâu răng; Cậu bé mũi dài; Món quà của cô giáo; Mỗi người mỗi việc; Cô bé quàng khăn đỏ; Cây rau của thỏ út; Ba chú lợn con; Nhổ củ cải; Chiếc ấm sành nở hoa; Ông Gióng; Nòng nọc tìm mẹ; Thỏ con ăn gì; Hoa mào gà; Qua đường; Cóc kiện trời; Sự tích Hồ Gươm”, Xe lu và xe ca, ba đèn giao thông, ... * Làm quen với đọc - viết - Trẻ biết được một số kí hiệu Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ.
- Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. - Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. - Trẻ thích vẽ, “viết” nghuệch ngoạc. - Trẻ biết cầm sách đúng chiều, mở sách, xem sách và “đọc” truyện. - Trẻ biết yêu quý và giữ gìn sách |
* Nghe, hiểu lời nói - Hiểu các từ chỉ người, tên gọi, đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi. - Nghe, đọc ca dao, tục ngữ về Huế,về giao thông
* Nói - Phát âm các tiếng của tiếng Việt - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. - Trả lời các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép, dịu dàng, thể hiện tính cách của người Huế - Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. - Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. - Kể lại sự việc. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. Dạy trẻ đọc thuộc các bài thơ. - Bạn mới; Mẹ và cô; Cô giáo của con; Trăng sáng; Cô dạy; Tâm sự cái mũi; Đôi mắt của em; Thăm nhà bà; Cháu yêu bà; Yêu mẹ; Bàn tay cô giáo; Các cô thợ; Bé làm bác sĩ; Chiếc cầu mới;Cái bác xinh xinh; Làm nghề như bố; Đàn gà con; Chim chích bong; Tết đang vào nhà; Lời chúc 08/03 của bé; Cây dây leo; Qủa ; Gió; Mưa; Ông mặt trời; Về quê; Dòng sông quê;Bác Hồ của em, Gấu qua cầu; Tiếng còi tàu, an toàn giao thông, qua đường, đèn báo…
*Trẻ nghe kể chuyện và kể lại chuyện đã được nghe có sự giúp đỡ. - Đôi bạn tốt; Gà tơ đi học; Gấu con bị sâu răng; Cậu bé mũi dài; Món quà của cô giáo; Mỗi người mỗi việc; Cô bé quàng khăn đỏ; Cây rau của thỏ út; Ba chú lợn con; Nhổ củ cải; Chiếc ấm sành nở hoa; Ông Gióng; Nòng nọc tìm mẹ; Thỏ con ăn gì; Hoa mào gà; Qua đường; Cóc kiện trời; Sự tích Hồ Gươm, Xe lu và xe ca, ba đèn giao thông
*Làm quen với đọc - viết - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…) - Tiếp xúc với chữ, sách truyện - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Làm quen cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. - Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem sách và “đọc” truyện. - Giữ gìn sách. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI |
1. Phát triển tình cảm * Trẻ thể hiện ý thức về bản thân: - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Trẻ biết nói được điều bé thích, không thích * Trẻ thể hiện sự tự tin, tự lực - Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. - Trẻ biết cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…). * Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh - Trẻ biết nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. - Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. - Trẻ biết nhận ra hình ảnh Bác Hồ. - Trẻ thích cảnh đẹp của Huế; , thích tham gia lễ hội Festival và các lễ hội của quê hương, đất nước - Nhận biết các hành vi đúng hay sai khi tham gia giao thông; biết nhắc nhở bạn bè, người lớn khi không đội mủ bảo hiểm , đi sai phần đường khi tham gia giao thông
2. Phát triển kỹ năng xã hội * Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
- Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. - Trẻ biết chào hỏi và nói cám ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… - Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói. - Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - Trẻ biết được hành vi “đúng” –“sai”, “tốt”-“xấu” và không làm điều sai, việc xấu. - Biết cư xử lễ phép, thể hiện cốt cách của con người Huế, đi đứng dịu dàng đằm thắm, nói năng nhỏ nhẹ, biết dạ, thưa, hiếu thảo với ba mẹ, đoàn kết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Biết đi đúng phần đường phía bên phải, biết đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp, ngồi đúng tư thế trên các phương tiện giao thông, không đùa ngịch. * Trẻ biết quan tâm đến môi trường - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. - Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. - Trẻ biết nhắc người lớn tắt điện khi ra ngoài, không xã nước chơi. |
1. Phát triển tình cảm * Ý thức về bản thân: - Tên, tuổi, giới tính. - Những điều bé thích và không thích. - Tự tin khi tham gia vào các hoạt động. - Thực hiện các công việc đơn giản được giao. * Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. - Kính yêu Bác Hồ - Quan tâm đến cảnh đẹp của Huế, lễ hội Festival của Huế ; lễ hội của quê hương, đất nước - Tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình khi tham gia giao thông với các hành vi. 2. Phát triển kỹ năng xã hội * Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội - Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). - Cử chỉ lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). - Chờ đến lượt. - Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột - Nhận biết hành vi “đúng” –“sai”, “tốt”-“xấu”.
- Ứng xử thể hiện cốt cách con người Huế
- Thực hiện được một số quy định chung khi tham gia giao thông
* Quan tâm đến môi trường - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. - Tiết kiệm điện, nước. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ |
1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.
- Trẻ biết vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nỗi bật của các sự vật hiện tượng. - Trẻ biết chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện. - Trẻ biết vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình 2. Trẻ có một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt đông tạo hình - Trẻ nhớ được tên bài hát, chú ý nghe, thích được nghe cô hát, hát theo cô, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Trẻ cảm thụ được giai điệu của bài hát. Trẻ tham gia vào các hoạt động hứng thú. - Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời bài hát, hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. - Trẻ biết vận động vỗ tay theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa). - Trẻ thích tham gia biểu diễn văn nghệ. Mạnh dạn, tự tin khi đứng trên sân khấu.
- Trẻ biết tên các bài hát dân ca Huế, điệu hò Huế. Thích nghe cô hát và lắng nghe những giai điệu khác nhau - Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. - Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.
- Trẻ biết sử dụng màu để tô, cách cầm bút, ngồi đúng tư thế. Rèn cho trẻ kỹ năng tô màu đẹp không lem ra ngoài.
- Trẻ biết dùng màu để vẽ, tô, dùng giấy màu để xé, trang trí, dán tạo thành sản phẩm. Trẻ có kỹ năng vẽ, xé dán, tô màu.Tạo bố cục tranh hợp lý trên trang giấy. - Trẻ biết vẽ theo đề tài của cô. Trẻ vẽ được các nét cong, tròn, nét thẳng để tạo thành sản phẩm và tô mà |