Bạn đứng thứ mấy trong lớp không quan trọng nhưng phải thể hiện được đẳng cấp khi bước ra xã hội "

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Khối MGB

Cập nhật lúc : 22:21 03/10/2023  

Kế hoạch năm 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ                             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TRƯỜNG MN THỦY XUÂN                                     Độc lập – Tự do – Hạnh púc

 

Thủy Xuân, ngày 30 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC: 2023- 2024

KHỐI : MẪU GIÁO BÉ (3- 4 TUỔI)

MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

NĂM HỌC

LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1. Phát triển vận động

1. Phát triển vận động

* Trẻ thực hiện được các động tác phát

* Động tác phát triển các nhóm cơ

triển các nhóm cơ và hô hấp.

- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài thể

và hô hấp.

- Hô hấp: Hít vào, thở ra

dục theo hướng dẫn

- Tay

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước,

 

sang 2 bên.

 

+ Hai tay đưa sang ngang, đưa lên

 

cao.

 

+ Hai cánh tay đánh xoay tròn trước

 

ngực, đưa lên cao.

 

+ Từng tay đưa lên cao, hai tay

 

dang ngang.

 

+ Co và duỗi tay, bắt chéo hai tay

 

trước ngực.

 

- Lưng, bụng, lườn

+ Cúi về phía trước

 

+ Quay sang trái, sang phải

 

+ Nghiêng người sang trái, sang

 

phải.

 

- Chân

+ Bước lên phía trước, bước sang

 

ngang; ngồi xổm, đứng lên; bật tại

 

chỗ.

 

+ Co duỗi chân.

 

+ Đứng, khuỵu gối

 

+ Bật tách, chụm chân tại chỗ.

* Trẻ biết thực hiện kỹ năng vận động cơ

* Các kĩ năng vận động cơ bản và

bản và các tố chất trong vận động:

phát   triển các tố chất trong vận

 

động

- Trẻ biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện

- Đi và chạy:

vận động:

 

+ Trẻ biết đi hết đoạn đường hẹp( 3m x 0.2m).

 

+ Trẻ biết đi kiễng gót liên tục 3m và tay ôm bóng

-   Trẻ biết kiểm soát được vận động:

+ Trẻ biết “Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”

 

 

+ Trẻ biết đi, chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài

 

 

 

-   Trẻ biết phối hợp tay – mắt trong vận động:

 

 

 

+ Trẻ biết tung và bắt bóng với cô: bắt được 3lần liền không rơi bóng ( khoảng 2,5 m)

 

+ Trẻ biết tự đập và bắt bóng 3 lần liền ( đường kính bóng 18cm)

 

 

 

 

 

-     Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

 

+ Trẻ biết bò trong đường hẹp ( 3m x 0,5 m) không chệch ra ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trẻ biết ném trúng đích nằm ngang xa 1,5 m

+Đi trong đường hẹp

+ Đi trong đường hẹp tay ôm bóng

+ Đi kiễng gót liên tục 3m và tay ôm bóng

 

+ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

+ Đi, chạy đổi tốc độ theo hiệu lệnh

+ Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc.

+ Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.

+ Đi, Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.

- Tung – ném – bắt :

+ Lăn bóng với cô.

+ Lăn và bắt bóng với cô.

+ Tung bóng cho cô.

+ Tung và bắt bóng với cô.

+ Tung bóng lên cao bằng 2 tay

+ Đập bóng cho cô.

+ Đập và bắt bóng với cô.

+ Đập và bắt bóng.

+ Ném xa bằng 1 tay.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay.

+ Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang.

+ Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc.

- Bò, trườn, trèo:

 

+ Bò theo hướng thẳng.

+ Bò trong đường hẹp

+ Bò theo hướng dích dắc.

+Trườn theo hướng thẳng.

+Trườn theo hướng dích dắc.

+ Trườn về phía trước.

+ Bò chui qua cổng

+ Bước lên, xuống bục cao 35cm

+ Đi bước dồn ngang

- Bật, nhảy:

+ Bật tại chỗ.

+ Bật xa 25-30cm.

+ Bật tiến về phía trước.

+ Ném trúng đích nằm ngang

+ Trẻ biết chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng

+ Trẻ biết  chơi giao lưu giữa các nhóm,  lớp; tr có kỹ năng hoạt động tập thể; biết đoàn kết khi chơi.

+ Trẻ hứng thú tham gia các trò chơi dân gian cùng cô.

 

- Trẻ tham gia các trò chơi vận động phù hợp với lứa tuổi

 

* Trẻ biết thực hiện và phối hợp cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt.

 

-   Trẻ thực hiện được các vận động:

+ Trẻ biết xoay tròn ngón tay

 

 

+ Trẻ biết gập, đan các ngón tay vào nhau

 

-     Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:

+ Trẻ vẽ được hình tròn theo mẫu

+ Trẻ  biết cắt thẳng được một đoạn 10cm.

+ Trẻ  biết xếp chống 10-12 khối không đổ.

 

+ Trẻ biết tự cài, cởi cúc, buộc dây giày, cài mũ bảo hiểm, áo phao, thắt dây an toàn, đeo khẩu trang phòng chống dịch bệnh Covid19 có sự giúp đỡ của người lớn.

 

+ Trẻ biết phối hợp các ngón tay để đan tết

+ Trẻ biết dùng ngón tay để xé và biết bôi hồ để dán.

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

* Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

-   Cân nặng:

+ Trẻ  trai: 12,7 - 21,2kg

+ Trẻ  gái: 12,3 - 21,5kg

-   Chiều cao:

+ Trẻ  trai: 94,9 - 111.7cm

+ Trẻ  gái: 94,1 - 111.3cm

* Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức

+ Chạy 15m liên tục theo hướng thẳng

+ Các hoạt động giao lưu các trò chơi trong khối nhân dịp lễ: 20/11; 22/12/; Tết Nguyên Đán; ....

+ Chơi các trò chơi dân gian: Ô ăn quan; hất dây thun; Rồng rắn lên mây, ….

- Tham gia các trò chơi vận động phù hợp với lứa tuổi.

 

* Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.

 

+ Hướng dẫn trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, cổ tay, quay ngón tay, cuộn cổ tay

+ Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay

 

 

+ Tô vẽ nguệch ngoạc

+ Sử dụng kéo, bút

+ Xếp chồng các hình khối khác nhau.

+ Cài, cởi cúc áo,buộc dây giày,  cài mũ bảo hiểm, áo phao, thắt dây an toàn, đeo khẩu trang phòng chống dịch bệnh Covid19 có sự giúp đỡ của người lớn.

+ Đan tết

+ Xé, dán giấy

 

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

 

- Tổ chức kiểm tra sức khỏe ban đầu và kiểm tra định kỳ cho tr ; Lưu lại kết quả khám sức khỏe để báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu. Cân đo 3 tháng/ lần

 

* Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của

khỏe.

-     Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…)

-   Trẻ biết tên một số món ăn hằng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau...

 

-   Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

 

-   Trẻ biết tên các món ăn đặc sản của Huế

 

 

 

-   Trẻ biết đội mủ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi tham gia giao thông phải đi cùng người lớn.

* Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- Trẻ thực hiện một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

+ Rửa tay, lau mặt, xúc miệng

 

+ Tháo tất, cởi quần áo

 

+Trẻ biết giữ gìn đầu tóc, áo quần gọn gàng.

 

-   Trẻ biết sử dụng bát thìa cốc đúng cách.

 

-    Trẻ biết thể hiện lời nói về nhu cầu ăn, ngủ và đi vệ sinh đúng nơi quy định.

* Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.

-    Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… thể hiện văn hóa của người Huế trong ăn uống: ăn từ tốn, biết mời người lớn khi ăn

-   Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh,phòng bệnh khi được nhắc nhở:

+ Trẻ biết chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

chúng đối với sức khỏe.

-     Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.

 

-    Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

-     Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy,sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

- Nhận biết một số món ăn đặc sản của Huế ( Bún bò Huế; Bún hến; Bánh bèo; Bánh Nậm; Bánh  bột lọc; Bánh canh Nam Phổ ; Bánhcanh cá lóc… các loại mắm, ruốc)

- An toàn khi tham gia giao thông

 

 

* Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

 

 

+ Làm quen cách đánh răng, lau mặt, tập rửa tay bằng xà phòng.

+ Hướng dẫn tr tự mặc và cởi đượcáo quần và để vào nơi qui định

+ Hướng dẫn tr biết giữ đầu tóc áo quần gọn gàng

-   Hướng dẫn tr cách cầm thìa, cốc bằng tay phải sử dụng đúng cách

-    Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh

* Giữ gìn sức khỏe và an toàn

 

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe biết nét văn hóa của người Huế trong ăn uống: ăn từ

tốn, biết mời người lớn khi ăn

 

 

+ Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

+ Nhận biết trang phục theo thời tiết

 

 

+ Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

* Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.

-    Trẻ biết nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng...) khi được nhắc nhở.

 

-   Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi...) khi được nhắc nhở

 

-    Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

+ Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt...

 

+ Trẻ biết không tự lấy thuốc uống.

+ Trẻ biết không leo trèo bàn, ghế, lan can.

+ Trẻ biết không nghịch các vật sắc nhọn.

+ Trẻ biết không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp.

- Trẻ nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi tham gia giao thông

Nhận biết trang phục truyền thống của Huế.

+ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

 

* Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.

-     Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

-     Phòng tránh nơi nguy hiểm (hồ nước, ao hồ, bể chứa nước, giếng, hồ vôi khi được nhắc nhỡ

-      Tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

+ Không nên cười đùa trong khi ăn,uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.

+ Không tự lấy thuốc uống.

+ Không leo trèo bàn, ghế, lan can.

+ Không nghịch các vật sắc nhọn

+ Không theo người lạ chạy ra khỏi khu vực trường lớp .

- Không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện giao thông, không chơi ở lòng lề đường

LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

1. Khám phá khoa học:

* Trẻ biết xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng.

- Trẻ biết quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng

 

 

 

+ Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật các mùa ở Huế, biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, để giữ thân thể khỏe mạnh.

1. Khám phá khoa học:

 

 

-   Sự vật: người, đồ vật, con vật, cây

-   Một số hiện tượng tự nhiên

 

Thời tiết, mùa

-   Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng đến sinh hoạt của trẻ

+ Tìm hiểu mùa hè, mùa đông.

+Tìm hiểu đặc điểm các mùa ở Huế. (mùa nắng và mùa mưa)

 

Ngày và đêm, mặt trăng, mặt trời, nước

+ Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm

Nước

+ Tìm hiểu một số nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-    Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,…để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng

-   Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng.

 

 

-    Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gởi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng

-    Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật

trong sinh hoạt hằng ngày

+ Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

Không khí, ánh sáng

+ Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày

Đất đá, cát, sỏi

+ Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi

Các bộ phận trên cơ thể con người.

-    Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể:

 

-   Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm, nổi.

-     Chong chóng gió; thổi bóng bay xà phòng

-   Làm một số thí nghiệm đơn giản

-   Xem sách, tranh ảnh, trò chuyện

 

 

 

Đồ dùng – đồ chơi:

+ Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

+ Một số đồ dùng trong gia đình.

+ Tìm hiểu các kiểu nhà ở Huế

Phương tiện giao thông

-   Tên, đặc điểm, công dụng của một số PTGT quen thuộc

+ Một số PTGT đường bộ.

+ Một số PTGT đường thủy.

+ Một số PTGT đường sắt - đường hàng không.

+ Tìm hiểu một số luật lệ giao thông đơn giản

Động vật và thực vật

-     Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc

* Động vật

+ Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình.

+ Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng.

+ Tìm hiểu về cá.

 

 

 

 

 

 

* Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản

- Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sựvật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

 

 

* Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

-    Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gởi mở của cô giáo

-    Trẻ biết thể hiện một số điều quan sát qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…

2. Trẻ biết làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

* Trẻ nhận biết số đếm, số lượng:

 

-    Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng

-    Trẻ biết đếm trên đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

 

 

-   Trẻ biết so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn

 

 

-   Trẻ biết gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5

+ Tìm hiểu một số loài chim - Côn trùng.

* Thực vật

+ Tìm hiểu một số loài hoa.

+ Tìm hiểu về cây xanh.

+ Tìm hiểu về một số loại rau, củ, quả

 

-   Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng

-   Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi

 

 

-   Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng

-   Một số điều quan sát qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…

2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

* Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.

+ Đếm đến 1, nhóm có 1 đối tượng

+ Đếm đến 2, nhóm có 2 đối tượng

+ Đếm đến 3, nhóm có 3 đối tượng

+ Đếm đến 4, nhóm có 4 đối tượng

+ Đếm đến 5, nhóm có 5 đối tượng

-   Một và nhiều.

-    Trẻ biết đếm biết tạo nhóm tượng trong phạm vi 5; biết so sánh 2 nhóm đối tượng có số lượng bằng nhau.

+ So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng nhiều hơn – ít hơn

-   Gộp hai nhóm đối tượng và đếm:

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 2 và đếm.

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 và đếm.

 

 

 

- Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trongphạm vi 5 thành 2 nhóm

 

 

 

 

 

 

 

* Sắp xếp theo quy tắc

- Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại

 

 

*     So sánh hai đối tượng

-Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau

 

 

 

Trẻ nhận biết hình dạng:

- Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và đếm.

+ Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 và đếm.

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn:

+ Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2 thành 2 nhóm

+ Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 3 thành 2 nhóm

+ Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4 thành 2 nhóm

+ Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm

 

-   Xếp tương ứng

+ Xếp tương ứng 1-1.

+ Ghép đôi.

-     Xếp xen kẽ

* So sánh, sắp xếp theo qui tắc

- So sánh 2 đối tượng về kích thước:

+ So sánh to hơn - nhỏ hơn

+ So sánh cao hơn - thấp hơn.

+ So sánh dài hơn - ngắn hơn.

+ So sánh 2 đối tượng bằng nhau

* Hình dạng:

- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế:

+ Nhận biết hình vuông - hình tròn.

+ Nhận biết hình tam giác- hình chữ nhật

+ Ôn nhận biết hình vuông - hình tròn.

+ Ôn nhận biết hình tam giác- hình chữ nhật

- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép:

+ Sử dụng các hình hình học  để  chắp ghép theo yêu cầu.

+ Sử dụng các hình hình học đểchắp ghép theo ý thích

* Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

- Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân:

 

 

 

 

 

3. Khám phá xã hội

* Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.

-   Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

-   Trẻ nói tên bố mẹ và các thành viên trong gia định

 

-    Trẻ nói được địa chỉ gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình

-    Trẻ nói được tên trường/ lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện

 

 

 

* Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương.

- Trẻ biết kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng…khi được hỏi và xem tranh

 

- Trẻ biết một số nghề truyền thống ở địa phương. Giáo dục trẻ biết giữ gìn các sảnphẩm của các nghề

 

* Định hướng trong không  gian và định hướng thời gian

- Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân:

+ Nhận biết phía trên - phía dưới của bản thân.

+ Nhận biết phía trước - phía sau của bản thân

+ Nhận biết tay phải - tay trái của bản thân.

3. Khám phá xã hội

* Bản thân, Gia đình, trường mầm non, cộng đồng.

-  Tìm hiểu về bản thân của bé.

 

-  Tên bố mẹ, các thành viên trong gia đình.( Trò chuyện về các thành viên trong gia đình)

-   Trò chuyện về ngôi nhà của bé

 

-   Tên lớp mẫu giáo, tên và côngviệc của cô giáo. Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi, các hoạt động của trẻ ở trường

+ Tìm hiểu về trường mầm non.

+ Tìm hiểu về lớp học của bé.

+ Trò chuyện về các bạn của bé

* Một số nghề trong xã hội

 

- Tên gọi, sản phẩm và lợi ích của một số nghề phổ biến

+Tìm hiểu nghề nông, nghề may, nghề mộc

+ Tìm hiểu về nghề truyền thống ở địa phường (Phường Thủy Xuân: Nghề chằm nón; Nghề đúc đồng; Nghề hoa giấy; Nghề làm hương; Nghề làm bánh...)

+ Công việc của bán hàng – cắt tóc

+ Công việc của bác sĩ – cô giáo

 

* Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh:

- Trẻ biết kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết trung thu, ngày lễ hội của quê hương Thừa Thiên Huế...qua trò chuyện, tranhảnh

+ Tìm hiểu về chú bộ đội

+ Nghề lái xe

* Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa.

+ Trò chuyện ngày hội bé đến trường

+ Tìm hiểu về ngày Tết trung thu

+ Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

+ Tìm hiểu về Tết Nguyên Đán

 

+ Tìm hiểu về ngày 8/3.

 

+ Tìm hiểu về lễ hội Festival

 

+ Tìm hiểu về các lễ hội của quê

 

hương em

 

+Tìm hiểu Quê hương Thừa Thiên

 

Huế

- Trẻ biết kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương

+ Tìm hiểu về Đất nước Việt Nam.

+ Tìm hiểu Cờ Tổ Quốc

 

+ Trò chuyện về Bác Hồ kính yêu

LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

* Trẻ nghe hiểu được lời nói

-   Trẻ biết thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “ Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

 

-   Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…

-   Trẻ biết lắng nghe và trả lời được các câu hỏi của người đối thoại.

- Trẻ hiểu nội dung truyện kể và thích nghe kể những câu chuyện phù hợp với độ tuổi.

- Trẻ thích nghe và đọc các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè.

 

- Trẻ thích nghe và đọc các ca dao, đồng dao, tục ngữ về Huế, về giao thông

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

-   Trẻ nói rõ các tiếng.

-   Trẻ biết sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

* Nghe

-    Hiểu các từ chỉ người, tên gọi, đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

-      Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.

-    Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

-      Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi

-    Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi.

- Nghe, đọc ca dao, tục ngữ về Huế,

về giao thông

* Nói

 

-   Phát âm các tiếng của tiếng Việt

-    Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

-   Trẻ biết sử dụng được câu đơn, câu ghép

 

-    Trẻ biết kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim…

-   Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè về quê hương xứ Huế, về giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-    Trẻ biết kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn

 

 

 

 

 

 

 

 

-    Trẻ biết bắt chước giọng nói của các nhân vật trong truyện.

 

 

-   Trẻ biết sử dụng các từ : “ Vâng ạ” ; “ Dạ”; “ Thưa”…theo đặc trưng của người Huế trong giao tiếp

-   Trẻ biết nói đủ nghe, không lí nhí.

-     Trả lời các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”.

-   Kể lại 1 số việc làm đơn giản

 

 

-     Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, hò về quê hương xứ Huế, về giao thông: - Bạn mới; Mẹ và cô; Cô giáo của con; Trăng sáng; Côdạy; Tâm sự cái mũi; Đôi mắt của em; Thăm nhà bà; Cháu yêu bà; Yêu mẹ; Bàn tay cô giáo; Các cô thợ; Bé làm bác sĩ; Chiếc cầu mới;Cái bác xinh xinh; Làm nghề như bố; Đàn gà con; Chim chích bong; Tết đang vào nhà; Lời chúc 08/03 của bé; Cây dây leo; Qủa

; Gió; Mưa; Ông mặt trời; Về quê; Dòng sông quê;Bác Hồ của em, Gấu qua cầu; Tiếng còi tàu, an toàn giao thông, qua đường, đèn báo

-   Kể lại một vài tình tiết cuả truyện đã được nghe: Đôi bạn tốt; Gà tơ đi học; Gấu con bị sâu răng; Cậu bé mũi dài; Món quà của cô giáo; Mỗi người mỗi việc; Cô bé quàng khăn đỏ; Cây rau của thỏ út; Ba chú lợn con; Nhổ củ cải; Chiếc ấm sành nở hoa; Ông Gióng; Nòng nọc tìm mẹ;Thỏ con ăn gì; Hoa mào gà; Qua đường; Cóc kiện trời; Sự tích Hồ Gươm, Xe lu và xe ca, ba đèn giao thông

-   Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ.

-    Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

-   Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép, dịu dàng, thể hiện tính cách của người Huế

-   Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

* Làm quen với việc đọc - viết

-     Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

-    Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh

-   Trẻ thích vẽ, “viết” nghuệch ngoạc.

* Làm quen với đọc - viết

-   Tiếp xúc với chữ, sách truyện

 

-     Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

-    Làm quen cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

-   Trẻ biết cầm sách đúng chiều, mở sách, xem sách và “đọc” truyện.

-   Trẻ biết yêu quý và giữ gìn sách, bảo vệ sách

- Trẻ biết được một số kí hiệu Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ.

-     Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem sách và “đọc” truyện.

-   Giữ gìn sách, bảo vệ sách

-      Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…)

LĨNH V