MGN 3B
Kế hoạch tuần học thứ 44
( Tuần 44 năm 2022, từ 31/10/2022 đến 06/11/2022 )
KẾ HOẠCH TUẦN II
CHỦ ĐỀ NHÁNH: GIA ĐÌNH SỐNG CHUNG TRONG MỘT NGÔI NHÀ
Thời gian thực hiện: Từ ngày 31/10/2022 đến ngày 04/11/2022
Ngày
HĐ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
||||
ĐÓN TRẺ, CHƠI
THỂ DỤC SÁNG
ĐIỂM DANH |
a. Đón trẻ - Cô đến sớm chuẩn bị phòng học sạch sẽ thoáng mát, đón trẻ niềm nở, vui vẻ với phụ huynh. Chú ý các cửa ra vào tránh gió lùa, giữ ấm cho trẻ hướng cho trẻ vào chơi trong lớp. - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, một số nội dung của chủ đề trong tháng. - Tuyên truyền với phụ huynh về dịch bệnh covid 19, bệnh tay chân miệng, bệnh sốt xuất huyết, bệnh bạch hầu. - Cô gợi ý để trẻ kể những gì xung quanh mà trẻ thấy hứng thú. Gợi ý trẻ tham gia các hoạt động góc chơi cùng các bạn ở các góc gần với chủ đề, chơi theo ý thích hoặc xem tranh truyện về gia đình, xem tranh về luật giao thông, các biển báo giao thông. - Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh về gia đình, các thành viên trong gia đình, các tình huống khi tham gia giao thông , chơi tự do ở các góc theo ý thích. b. Thể dục sáng: +Khởi động: Trẻ chạy theo vòng tròn hoặc tự do kết hợp các kiểu chân ( Nhón gót, kiễng chân…), vẫy tay, vỗ tay… ( Trật tự lịch sự, không xô đẩy , lắng nghe cô giáo điều khiển.) +Trọng động : Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang tập bài tập phát triển chung. * BTPTC: Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp. - Hô hấp : Thổi bóng - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Bụng : Nghiêng người sang bên - Chân : Nhún chân. - Bật : Bật lên trước + Hồi tĩnh : Đi hít thở nhẹ nhàng 1-2 vòng . - Trẻ thu gom, cất dụng cụ gọn gàng cùng cô. - Đi nhẹ nhàng theo hàng vào lớp. c. Điểm danh: - Khen trẻ đi học đúng giờ, đi học đều để khỏi ảnh hưởng đến các bạn, không làm phiền người khác ( lịch sự , lễ độ) - Cho trẻ quan sát phát hiện những bạn hôm nay vắng. Biết quan tâm đến các bạn những ngày qua vắng, tìm hiểu lý do vì sao bạn vắng ( Giáo dục sự quan tâm) - Nhắc trẻ nghỉ học phải xin phép cô giáo ( Giáo dục trẻ biết tôn trọng ngươi khác) |
||||||||
TRÒ CHUYỆN
|
- Trò chuyện về các thành viên trong gia đình, các món ăn thường ngày của gia đình, nhu cầu dinh dưỡng của gia đình,... - Trò chuyện về những các phương tiện giao thông, các biển báo, tín hiệu đèn giao thông trẻ nhìn thấy trên đường đến trường. - Trò chuyện về cách phân loại rác thải trong sinh hoạt trong nhà trường và gia đình, bỏ đúng thùng rác quy định. - Trò chuyện cá nhân hoặc theo nhóm về các ngày lễ hội trong tháng hoặc các sự kiện nổi bật trong ngày mà trẻ quan tâm như ngày sinh nhật, về cách phòng chống bệnh covid 19, tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh theo mùa: tay-chân-miệng, sốt xuất huyết, đau mắt đỏ… - Trò chuyện về một số món ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của trẻ, một số món ăn truyền thống của Huế. Cách ăn một số loại thức ăn. - Tạo tình huống để trẻ giao tiếp bằng lời, thể hiện sự quan tâm đến môi trường, đến những người xung quanh: ông bà, cha mẹ, anh chị,… |
||||||||
HỌC |
LQVH: -Thơ: “ Em yêu nhà em” |
PTVĐ: - VĐCB: Đập và bắt bóng tại chỗ. - TCVĐ : Ai nhanh hơn |
KPXH: - Trò chuyện về địa chỉ và đặc điểm ngôi nhà của bé. |
LQVT: - Đếm đến 3. Nhóm có số lượng 3. Chữ số 3. |
ÂM NHẠC: -NDTT:VĐTN “Nhà của tôi” - NDKH: + Nghe hát “Đưa cơm cho mẹ đi cày” +TCÂN: Ai đoán giỏi |
||||
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC |
* Góc xây dựng - lắp ghép: - Xây ngôi nhà của bé. - Xây vườn rau của bé - Lắp ghép cổng nhà, hàng rào, cây xanh,… * Góc phân vai : Bác sĩ, nấu ăn; Cửa hàng bán các loại nước uống; Cửa hàng bán đồ dùng trong gia đình, bán áo quần, Cửa hàng bán lương thực; bán thực phẩm; các món ăn địa phương ở Huế như bánh bèo, bánh lọc, chè đậu ván,… ; bán cây, hoa, bán rau, củ, quả; bán hàng các loại đặc sản quê hương như: nón lá, kẹo mè xửng, tôm chua... - Chế biến các món ăn hàng ngày của các gia đình, các món ăn đặc sản quê hương Thừa Thiên Huế. * Góc học tập : - Xem tranh về các thành viên trong gia đình. - Sưu tầm tranh ảnh về các thành viên trong gia đình. - Xem tranh về các phương tiện giao thông, các hành vi khi tham gia giao thông. - Chơi lô tô, đôminô. - Thực hiện các vở: chữ cái, lqvt... - Kể chuyện sáng tạo theo tranh. * Góc nghệ thuật + Tạo hình: - Tô màu, vẽ ngôi nhà, vẽ người thân trong gia đình… - Trẻ tô, vẽ các đồ dùng trong gia đình - Nặn các đồ dùng trong gia đình mà trẻ thích.. + Âm nhạc: - Hát và đọc thơ có nội dung về gia đình. - Hát, múa, gõ đệm theo tiết tấu, nghe hát các bài hát về chủ đề, về dân ca địa phương Thừa Thiên Huế, về giao thông, đọc các bài ca dao sưu tầm trong dân gian về các danh lam thắng cảnh ở Huế. - Nghe hát các bài hát về chủ đề, về giao thông, các làn điệu dân ca Thừa Thiên Huế. * Góc thiên nhiên : - Tưới cây , chăm sóc cây. - Câu cá - Gieo hạt giống. - In bánh trên cát. - Gấp và thả thuyền giấy. - Trải nghiệm góc chơi làm trải nghiệm. Trẻ lịch sự khi chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn, không xô đẩy nhau. |
||||||||
|
1. Quan sát Cây hoa mười giờ.
|
1. Quan sát Dự kiếnCon đường |
1. Quan sát Dự kiến Cây xoài
|
* Vận động ngoài trời. 1.Trò chơi vận động : “ Bịt mắt bắt dê ” 2.TCPTVĐ: Ném vòng cổ chai; Ném trúng đích thẳng đứng; Ném và bắt bóng; Lăn bóng; Đi cà kheo; Nhảy bao bố; Câu cá; Đá kiện, bật tách chân khép chân, nhảy dây ….
|
1. Quan sát Dự kiến Thời tiết. |
||||
2. Hoạt động tập thể : a. TCVĐ:Cáo và thỏ. b. TCDG: Tập tầm vông 3.Chơi tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
2. Hoạt động tập thể : a. TCVĐ:Gà trong vườn rau b. TCDG: Kéo cưa lừa xẻ. 3.Chơi tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
2. Hoạt động tập thể : a. TCVĐ:Nhảy qua suối nhỏ b. TCDG: Nu na nu nống. 3.Chơi tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
2. Hoạt động tập thể a.TCVĐ:Thỏ tìm chuồng b.TCDG :Chi chi chànhchành 3.Chơi tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
||||||
VỆ SINH, ĂN, NGỦ |
* Vệ sinh: Rèn kỹ năng rửa tay, lau tay đúng cách trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi xong. * Ăn: - Trẻ biết kể tên một số món ăn ở lớp, ở gia đình, ở địa phương Thừa Thiên Huế. - Giới thiệu món ăn cho trẻ. - Trẻ biết sử dụng các từ “ mời cô”, “ mời bạn” khi vào bữa ăn. - Trẻ biết giữ trật tự trong giờ ăn, giờ ăn không nói chuyện; biết dùng khăn để lau miệng, bỏ rác đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ không làm rơi vãi thức ăn và ăn hết suất ăn. - Thực hiện một số quy định vệ sinh ở lớp. * Ngủ: - Chuẩn bị đầy đủ chăn, gối, giường cho trẻ. Ngủ có treo màng để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Cho trẻ ngủ đủ giờ, đủ giấc, dạy trẻ xếp đồ dùng gọn gàng, rửa mặt, chải đầu buộc tóc, sửa sang quần áo … sau khi ngủ dậy - Nhắc trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ. |
||||||||
CHƠI THEO Ý THÍCH |
- TCDG: Đi chợ. - Chèo thuyền - Tết tóc cho bé. - Chơi: Lắp ghép nhà, cây xanh, hàng rào. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc |
- Chơi : Vẽ tô màu ngôi nhà. -Chơi: Nhà thông thái. - Nấu các món ăn gia đình. - Xây dựng ngôi nhà của bé. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc |
- Ca sĩ tí hon. -Chọn hành động đúng. - Chơi: Mọi người trong gia đình tôi. - Chơi: “ Tìm bóng của hình”. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc |
- Về đúng nhà. - Đóng kịch. - Chơi: Chiếc đồng hồ. - Đếm đến 3, nhóm có số lượng 3, chữ số 3. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc |
- Vẽ người thân trong gia đình. - Nêu gương cuối tuần - Chơi tự do ở các góc |
||||
TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ, TRẢ TRẺ |
-Nhắc và hỗ trợ trẻ chuân bị đồ dùng cá nhân, dọn dẹp đồ chơi, ra về. -Giáo dục lễ giáo cho trẻ “ chào cô” “ chào ba mẹ” “ chào các bạn” -Nhắc nhở trẻ đi học đúng giờ, đi học không đòi quà. -Trao đổi tình hình hoạt động trong ngày của trẻ với phụ huynh. |
||||||||