MGN 3B
Kế hoạch tuần học thứ 46
( Tuần 46 năm 2022, từ 14/11/2022 đến 20/11/2022 )
KẾ HOẠCH TUẦN IV
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NHỮNG NGÀY KỶ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/11/2022đến ngày 18/11/2022.
Ngày
HĐ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
||||
ĐÓN TRẺ, CHƠI
THỂ DỤC SÁNG
ĐIỂM DANH |
a. Đón trẻ - Cô đến sớm chuẩn bị phòng học sạch sẽ thoáng mát, đón trẻ niềm nở, vui vẻ với phụ huynh. Chú ý các cửa ra vào tránh gió lùa, giữ ấm cho trẻ hướng cho trẻ vào chơi trong lớp. - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, một số nội dung của chủ đề trong tháng. - Tuyên truyền với phụ huynh về dịch bệnh covid 19, bệnh tay chân miệng, bệnh sốt xuất huyết, bệnh bạch hầu. - Cô gợi ý để trẻ kể những gì xung quanh mà trẻ thấy hứng thú. Gợi ý trẻ tham gia các hoạt động góc chơi cùng các bạn ở các góc gần với chủ đề, chơi theo ý thích hoặc xem tranh truyện về gia đình, xem tranh về luật giao thông, các biển báo giao thông. - Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh về gia đình, các thành viên trong gia đình, các đồ dùng, trong gia đình, các tình huống khi tham gia giao thông , chơi tự do ở các góc theo ý thích. b. Thể dục sáng: +Khởi động: Trẻ chạy theo vòng tròn hoặc tự do kết hợp các kiểu chân ( Nhón gót, kiễng chân…), vẫy tay, vỗ tay… ( Trật tự lịch sự, không xô đẩy , lắng nghe cô giáo điều khiển.) +Trọng động : Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang tập bài tập phát triển chung. * BTPTC: Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp. - Hô hấp : Ngửi hoa - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Bụng : Nghiêng người sang bên - Chân : Nhún chân. - Bật : Bật lên trước + Hồi tĩnh : Đi hít thở nhẹ nhàng 1-2 vòng . - Trẻ thu gom, cất dụng cụ gọn gàng cùng cô. - Đi nhẹ nhàng theo hàng vào lớp. c. Điểm danh: - Khen trẻ đi học đúng giờ, đi học đều để khỏi ảnh hưởng đến các bạn, không làm phiền người khác ( lịch sự , lễ độ) - Cho trẻ quan sát phát hiện những bạn hôm nay vắng. Biết quan tâm đến các bạn những ngày qua vắng, tìm hiểu lý do vì sao bạn vắng ( Giáo dục sự quan tâm) - Nhắc trẻ nghỉ học phải xin phép cô giáo ( Giáo dục trẻ biết tôn trọng ngươi khác) |
||||||||
TRÒ CHUYỆN
|
- Trò chuyện về các những kỷ niệm của gia đình, các món ăn thường ngày của gia đình, nhu cầu dinh dưỡng của gia đình,... - Trò chuyện về những các phương tiện giao thông, các biển báo, tín hiệu đèn giao thông trẻ nhìn thấy trên đường đến trường, . - Trò chuyện cá nhân hoặc theo nhóm về các ngày lễ hội trong tháng hoặc các sự kiện nổi bật trong ngày mà trẻ quan tâm như ngày sinh nhật, về cách phòng chống bệnh covid 19, tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh theo mùa: tay-chân-miệng, sốt xuất huyết, đau mắt đỏ… - Trò chuyện về một số món ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của trẻ, một số món ăn truyền thống của Huế. Cách ăn một số loại thức ăn. - Tạo tình huống để trẻ giao tiếp bằng lời, thể hiện sự quan tâm đến những người xung quanh: ông bà, cha mẹ, anh chị,… - Trò chuyện giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường. |
||||||||
HỌC |
LQVH: - Thơ : “Quạt cho bà ngủ”
|
PTVĐ: - VĐCB: Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh -TCVĐ: Gia đình nào giỏi.
|
KPXH: - Trò chuyện về các hoạt động trong ngày nghỉ của gia đình.
|
LQVT: - Tách nhóm có 3 đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.
|
ÂM NHẠC: -NDTT: Dạy hát: “Mẹ đi vắng” - NDKH: +VĐTN: “ Múa cho mẹ xem”+ TCÂN: Nghe âm thanh to-nhỏ
|
||||
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC |
* Góc xây dựng - lắp ghép: - Xây công viên. - Xây vườn rau sạch của bé - Lắp ghép cổng nhà, hàng rào, cây xanh,… * Góc phân vai : Bác sĩ, nấu ăn; Cửa hàng bán các loại nước uống; Cửa hàng bán đồ dùng trong gia đình, bán áo quần, Cửa hàng bán lương thực; bán thực phẩm; các món ăn địa phương ở Huế như bánh bèo, bánh lọc, chè đậu ván,… ; bán cây, hoa, bán rau, củ, quả; bán hàng các loại đặc sản quê hương như: nón lá, kẹo mè xửng, tôm chua... - Chế biến các món ăn hàng ngày của các gia đình, các món ăn đặc sản quê hương Thừa Thiên Huế. * Góc học tập : - Xem tranh về các nhu cầu cần thiết đối với gia đình - Sưu tầm tranh ảnh về nhu cầu của gia đình. - Xem tranh về các phương tiện giao thông, các hành vi khi tham gia giao thông. - Chơi lô tô, đôminô. - Thực hiện các vở: chữ cái, lqvt... - Kể chuyện sáng tạo theo tranh. * Góc nghệ thuật + Tạo hình: - Xé, dán bông hoa trang trí cửa sổ. - Chơi xâu dây tạo hình - Tô màu, vẽ ngôi nhà, vẽ người thân trong gia đình… - Trẻ tô, vẽ các đồ dùng trong gia đình - Nặn các đồ dùng trong gia đình mà trẻ thích.. + Âm nhạc: - Hát và đọc thơ có nội dung về gia đình. - Hát, múa, gõ đệm theo tiết tấu, nghe hát các bài hát về chủ đề, về dân ca địa phương Thừa Thiên Huế, về giao thông, đọc các bài ca dao sưu tầm trong dân gian về các danh lam thắng cảnh ở Huế. - Nghe hát các bài hát về chủ đề, về giao thông, các làn điệu dân ca Thừa Thiên Huế. * Góc thiên nhiên : - Tưới cây , chăm sóc cây. - Câu cá - Gieo hạt giống. - In bánh trên cát. - Gấp và thả thuyền giấy. - Trải nghiệm góc chơi làm trải nghiệm. Trẻ lịch sự khi chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn, không xô đẩy nhau. |
||||||||
CHƠI NGOÀI TRỜI |
1. Quan sát Dự kiếnThời tiết
|
1. Quan sát Dự kiếnCây hoa hoàng hậu |
1. Quan sát Dự kiến Vườn rau
|
* Vận động ngoài trời. 1.Trò chơi vận động : “ Rồng rắn lên mây ” 2.TCPTVĐ Ném vòng cổ chai; Ném trúng đích thẳng đứng; Ném và bắt bóng; Lăn bóng; Đi cà kheo; Nhảy bao bố; Câu cá; Đá kiện, bật tách chân khép chân, nhảy dây ….
|
1. Quan sát Dự kiến Chậu cá cảnh |
||||
2. Hoạt động tập thể : a.Chơi vận động: “Cáo và thỏ ” b. Chơi dân gian: “Kéo cưa lừa sẻ ” 3.Hoạt động tự do: Câu cá lăn bóng, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
2. Hoạt động tập thể : a.Chơi vận động: “Đua ngựa” b. Chơi dân gian: “Chi chi chành chành” 3.Hoạt động tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt,chong chóng… |
2. Hoạt động tập thể : a.Chơi vận động: “Cáo ơi ngủ à” b. Chơi dân gian: “trồng nụ trồng hoa” 3.Hoạt động tự do: Chơi với cát nước, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
2. Hoạt động tập thể : Chơi vận động: “Chạy tiếp cờ”
3.Hoạt động tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian...... |
||||||
VỆ SINH, ĂN, NGỦ |
* Vệ sinh: Rèn kỹ năng rửa tay, lau tay đúng cách trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi xong. * Ăn: - Trẻ biết kể tên một số món ăn ở lớp, ở gia đình, ở địa phương Thừa Thiên Huế. - Giới thiệu món ăn cho trẻ. - Trẻ biết sử dụng các từ “ mời cô”, “ mời bạn” khi vào bữa ăn. - Trẻ biết giữ trật tự trong giờ ăn, giờ ăn không nói chuyện; biết dùng khăn để lau miệng, bỏ rác đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ không làm rơi vãi thức ăn và ăn hết suất ăn. - Thực hiện một số quy định vệ sinh ở lớp. * Ngủ: - Chuẩn bị đầy đủ chăn, gối, giường cho trẻ. Ngủ có treo màng để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Cho trẻ ngủ đủ giờ, đủ giấc, dạy trẻ xếp đồ dùng gọn gàng, rửa mặt, chải đầu buộc tóc, sửa sang quần áo … sau khi ngủ dậy - Nhắc trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ. |
||||||||
CHƠI THEO Ý THÍCH |
-Thỏ xám rửa mặt - Nhảy qua vòng - Chọn hành động đúng. - Xây công viên. - Nêu gương cuối ngày. - Chơi tự do ở các góc chơi |
-Trang trí chiếc nón lá - Hoàn thành vở toán - Chơi “ Thả vật chìm vật nổi”. - Gấp áo quần. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Đua thuyền trên cạn. - Ai nhanh hơn. - Đôminô - Đọc sách truyện. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi
|
- Chơi: Em bé tập đi - Đóng kịch - Lắp ghép nhà - Tách nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 3 thành 2 phần. -Nêu gương cuối ngày. - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Tổ chức chơi Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề. - Nêu gương cuối tuần - Chơi tự do ở các góc chơi |
||||
TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ, TRẢ TRẺ |
-Nhắc và hỗ trợ trẻ chuân bị đồ dùng cá nhân, dọn dẹp đồ chơi, ra về. -Giáo dục lễ giáo cho trẻ “ chào cô” “ chào ba mẹ” “ chào các bạn” -Nhắc nhở trẻ đi học đúng giờ, đi học không đòi quà. -Trao đổi tình hình hoạt động trong ngày của trẻ với phụ huynh. |
||||||||