MGN 3A
Kế hoạch tuần học thứ 52
( Tuần 52 năm 2021, từ 27/12/2021 đến 02/01/2022 )
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: GIA ĐÌNH BÉ NUÔI NHỮNG CON VẬT GÌ
Thời gian thực hiện: Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 31/12/2021
Ngày
HĐ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
||||||
ĐÓN TRẺ, CHƠI
THỂ DỤC SÁNG
ĐIỂM DANH |
a. Đón trẻ - Cô đến sớm chuẩn bị phòng học sạch sẽ thoáng mát, đón trẻ niềm nở, vui vẻ với phụ huynh. Chú ý các cửa ra vào tránh gió lùa, giữ ấm cho trẻ hướng cho trẻ vào chơi trong lớp. - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ luôn mang khẩu trang, sát khuẩn tay trước khi vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, một số nội dung của chủ đề trong tháng. - Tuyên truyền với phụ huynh về dịch bệnh covid 19, bệnh tay chân miệng, bệnh mùa đông. - Cô gợi ý để trẻ kể những gì xung quanh mà trẻ thấy hứng thú. Gợi ý trẻ tham gia các hoạt động góc chơi cùng các bạn ở các góc gần với chủ đề, chơi theo ý thích hoặc xem tranh truyện về các con vật, xem tranh về luật giao thông, các biển báo giao thông. - Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh về các con vật, các tình huống khi tham gia giao thông , chơi tự do ở các góc theo ý thích. b. Thể dục sáng: +Khởi động: Trẻ chạy theo vòng tròn hoặc tự do kết hợp các kiểu chân ( Nhón gót, kiễng chân…), vẫy tay, vỗ tay… ( Trật tự lịch sự, không xô đẩy , lắng nghe cô giáo điều khiển.) +Trọng động : Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang tập bài tập phát triển chung. * BTPTC: Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp. - Hô hấp : Gà gáy - Tay vai : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). - Bụng : Quay sang trái, sang phải. - Chân : Ngồi xổm, đứng lên. - Bật : Bật tách chân, khép chân + Hồi tĩnh : Đi hít thở nhẹ nhàng 1-2 vòng . - Trẻ thu gom, cất dụng cụ gọn gàng cùng cô. Đi nhẹ nhàng theo hàng vào lớp. c. Điểm danh: - Khen trẻ đi học đúng giờ, đi học đều để khỏi ảnh hưởng đến các bạn, không làm phiền người khác ( lịch sự , lễ độ) - Cho trẻ phát hiện những bạn hôm nay vắng. Biết quan tâm đến các bạn những ngày qua vắng, tìm hiểu lý do vì sao bạn vắng ( Giáo dục sự quan tâm) - Nhắc trẻ nghỉ học phải xin phép cô giáo ( Giáo dục trẻ biết tôn trọng ngươi khác) |
||||||||||
TRÒ CHUYỆN
|
- Trò chuyện về các con vật, biết tránh những mối nguy hiểm khi đến gần chó, mèo lạ; cẩn thận khi tiếp xúc với một số con vật ,... - Trẻ biết quý trọng người chăn nuôi. Trẻ yêu thích các con vật nuôi. Có ý thức bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi. - Trò chuyện về những các phương tiện giao thông trẻ nhìn thấy trên đường đến trường. - Trò chuyện cá nhân hoặc theo nhóm về các ngày lễ hội trong tháng hoặc các sự kiện nổi bật trong ngày mà trẻ quan tâm như ngày sinh nhật, về cách phòng chống bệnh covid 19, tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh theo mùa: tay-chân-miệng, sốt xuất huyết, đau mắt đỏ… - Trò chuyện về một số món ăn được chế biến từ thịt động vật và ích lợi của chúng đối với sự phát triển của trẻ, một số món ăn truyền thống của Huế. Cách ăn một số loại thức ăn. - Tạo tình huống để trẻ giao tiếp bằng lời, thể hiện sự quan tâm đến những người xung quanh: ông bà, cha mẹ, anh chị, người lao động… |
||||||||||
HỌC |
LQVH: -Thơ: Đàn gà con ( Phạm Hổ). |
PTVĐ: -VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh -TCVĐ: Chuyển thức ăn cho các con vật. |
KPKH: Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình.
|
LQVT: Đếm đến 4, nhóm có số lượng 4. Chữ số 4
|
TẠO HÌNH: Vẽ con mèo
|
||||||
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC |
* Góc xây dựng - lắp ghép: - Xây trang trại chăn nuôi. - Lắp ghép cổng, chuồng, hàng rào, cây xanh,… * Góc phân vai : Bác sĩ chữa bệnh cho các con vật, nấu ăn, cửa hàng bán các con vật nuôi, bán lương thực; bán thực phẩm ; bán rau, củ, quả, cửa hàng ăn uống, bán các món ăn địa phương ở Huế như bánh bèo, bánh lọc, chè đậu ván,…; bán cây, hoa, bán rau, củ, quả; bán hàng các loại đặc sản quê hương như: nón lá, kẹo mè xửng, tôm chua... - Chế biến các món ăn hàng ngày của các gia đình, các món ăn đặc sản quê hương Thừa Thiên Huế. * Góc học tập : - Xem tranh về các con vật nuôi trong gia đình. - Xem tranh về các phương tiện giao thông. - Ghép tranh cc con vật. - Tìm bóng của hình. - Chơi lô tô, đôminô. - Thực hiện các vở: chữ cái, lqvt... - Kể chuyện sáng tạo theo tranh. * Góc nghệ thuật + Tạo hình: - Vẽ con mèo. - Nặn các con vật trong gia đình. + Âm nhạc: - Hát và đọc thơ có nội dung về các con vật nuôi trong gia đình. - Hát, múa, gõ đệm theo tiết tấu, nghe hát các bài hát về chủ đề, về dân ca địa phương Thừa Thiên Huế, về giao thông, đọc các bài ca dao sưu tầm trong dân gian về các danh lam thắng cảnh ở Huế. * Góc thiên nhiên : - Tưới cây , chăm sóc cây. - Câu cá - Gieo hạt giống. - Chơi với cát , nước. - In hình các con vật - Gấp và thả thuyền giấy. - Trải nghiệm góc chơi làm trải nghiệm. Trẻ lịch sự khi chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn, không xô đẩy nhau. |
||||||||||
CHƠI NGOÀI TRỜI |
1. Quan sát Dự kiến Cây rau má. |
1. Quan sát Dự kiến Thời tiết. |
1. Quan sát Dự kiến Bể cá.
|
* Vận động ngoài trời. 1.Trò chơi vận động : “ Rồng rắn lên mây ”2.TCPTVĐ: Ném vòng cổ chai; Ném trúng đích thẳng đứng; Ném và bắt bóng; Lăn bóng; Đi cà kheo; Nhảy bao bố; Câu cá; Đá kiện, bật tách chân khép chân, nhảy dây ….
|
1. Quan sát Dự kiến Cây son môi |
||||||
2. HĐ tập thể a. TCVĐ: Gà trong vườn rau b. TCDG: Chi chi chành chành 3. Hoạt động tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi TCDG... |
2. HĐ tập thể TCVĐ: Kéo co
3. Hoạt động tự do: Ném vòng cổ chai; Ném trúng đích thẳng đứng, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt,chong chóng... |
2. HĐ tập thể a. TCVĐ: Ô tô và chim sẻ b. TCDG: Xỉa cá mè 3. Hoạt động tự do: Chơi cát nước, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi với bóng..... |
2. HĐ tập thể a. TCVĐ: Cáo và thỏ
b. TCDG : Nu na nu nống
3. Hoạt động tự do: Vẽ phấn, chong chóng, tưới cây, nhặt lá vàng, đi cà kheo, chơi xích đu, … |
||||||||
VỆ SINH, ĂN, NGỦ |
* Vệ sinh: Rèn kỹ năng rửa tay, lau tay đúng cách trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi xong. * Ăn: - Trẻ biết kể tên một số món ăn ở lớp, ở gia đình, ở địa phương Thừa Thiên Huế. - Giới thiệu món ăn cho trẻ. - Trẻ biết sử dụng các từ “ mời cô”, “ mời bạn” khi vào bữa ăn. - Trẻ biết giữ trật tự trong giờ ăn, giờ ăn không nói chuyện; biết dùng khăn để lau miệng, bỏ rác đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ không làm rơi vãi thức ăn và ăn hết suất ăn. - Thực hiện một số quy định vệ sinh ở lớp. * Ngủ: - Chuẩn bị đầy đủ chăn, gối, giường cho trẻ. Ngủ có treo màng để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Cho trẻ ngủ đủ giờ, đủ giấc, dạy trẻ xếp đồ dùng gọn gàng, rửa mặt, chải đầu buộc tóc, sửa sang quần áo … sau khi ngủ dậy - Nhắc trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ. |
||||||||||
CHƠI THEO Ý THÍCH |
- Xây trang trại chăn nuôi. - Bán các con vật. - Ném vòng cổ chai -Trang trí góc chủ đề. - Nêu gương cuối ngày. - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Tập bài hát: Gà trống, mèo con và cún con. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Chọn hành động đúng ( khi tham gia giao thông) - Cho trẻ vệ sinh lau chùi các góc chơi. - Tìm hình của bóng. - Hoàn thành vở chữ cái. - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Hướng dẫn trò chơi mới: “ Bắt vịt trên cạn” - Nêu gương cuối ngày. - Chơi tự do ở các góc chơi |
- Nặn bánh lọc - Làm sách tranh các con vật. - Bác sĩ thú y. - Ghép đúng hình và số lượng. - Nêu gương cuối tuần - Chơi tự do ở các góc chơi |
||||||
TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ, TRẢ TRẺ |
-Nhắc và hỗ trợ trẻ chuân bị đồ dùng cá nhân, dọn dẹp đồ chơi, ra về. -Giáo dục lễ giáo cho trẻ “ chào cô” “ chào ba mẹ” “ chào các bạn” -Nhắc nhở trẻ đi học đúng giờ, đi học không đòi quà. -Trao đổi tình hình hoạt động trong ngày của trẻ với phụ huynh. |