MGL 3A
Kế hoạch tuần học thứ 40
( Tuần 40 năm 2020, từ 28/09/2020 đến 04/10/2020 )
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN - 3 TUẦN
Từ ngày 28/ 9 /2020 đến ngày 16/10 /2020
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU |
Lĩnh vực phát triển thể chất |
* Phát triển vận động: 1. Trẻ biết đi bằng mép ngoài bàn chân. Rèn cho trẻ kĩ năng giữ thăng bằng cho cơ thể trong khi đi. 2. Trẻ biết bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng. Rèn kỹ năng khéo léo, sự phối hợp nhịp nhàng giữa bàn tay và cẳng chân. 3. Trẻ biết đi khụy gối. Trẻ biết cách thực hiện vận động, biết cách đi khom người, đầu gối hơi khụy xuống. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: 4. Trẻ biết tự đánh răng rửa mặt không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt áo quần. 5. Biết tự mặc và cởi được quần áo.Trẻ tự mặc áo đúng cách, cài và mở hết các cúc áo, biết so hai vạt áo, quần không bị lệch. Trẻ biết lợi ích của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe của bản thân ,trẻ nhận biết và biết tránh 1 số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân. |
Lĩnh vực phát triển nhận thức |
* Khám phá khoa học: 6. Tôi là bạn gái hay bạn trai. Trẻ phân biệt được một số đặc điểm của bản thân, nhận biết được sự giống và khác nhau của bản thân so với người khác thông qua (tên tuổi, ngày sinh, giới tính, sở thích, và một số đặc điểm về hình dạng). 7. Những bộ phận trên cơ thể bé hoạt động như thế nào. Trẻ phân biệt được sự khác nhau của các bộ phận và chức năng chính của chúng. 8. Trẻ biết các món ăn, sinh hoạt hàng ngày của bé. Trẻ nhận biết được cách ăn uống hợp lí hợp vệ sinh dể có một cơ thể khỏe mạnh. 9. Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. Trẻ tìm tòi khám phá những đặc điểm mới lạ về các sự vật hiện tượng mà trẻ chưa biết. * Làm quen với toán: 10 .Trẻ biết ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan 11. Phân biệt phía trái, phía phải của bạn khác.Trẻ biết cách xác định vị trí trong không gian. 12. Xác định phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của một đối tượng có sự định hướng. Trẻ biết cách xác định vị trí trong không gian. |
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ |
* Phát triển kĩ năng nghe, nói,LQVH: * Làm quen văn học 13. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.Nhận ra biểu cảm của người khác thông qua điệu bộ cử chỉ lời nói của họ. 14. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc , nhu cầu ,ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Dễ dàng sử dụng lời nói để diển đạt nhu cầu ý nghĩ, cảm xúc của bản thân. 15. Sử dụng lời nói để trao đổi chỉ dẩn bạn bè trong họat động. Hướng dẫn bạn bằng ngôn ngữ và kinh nghiệm của bản thân. 16. Trẻ biết tên chuyện, tên nhân vật trong chuyện và hiểu nội dung câu chuyện “Chuyện của dê con”. Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ và hiểu nội dung bài thơ “Mắt để làm gì?”, “Tay ngoan”. Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Kĩ năng nói các giọng của từng nhân vật. Kĩ năng ghi nhớ có chủ định * Làm quen với chữ cái : 17. Trẻ làm quen chữ cái a, ă, â. Trẻ tập tô nhóm chữ a, ă, â. Trẻ biết 1 số chữ cái trong các từ, chỉ họ và tên riêng của mình, của một số bạn trong lớp và tên gọi của một số bộ phận cơ thể. 18. Trẻ biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. |
Lĩnh vực phát triển tình cảm- quan hệ xã hội |
19. Trẻ biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân; Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường, lớp, ở nhà và nơi công cộng. 20. Rèn cho trẻ tôn trọng và chấp nhận sở thích riêng của bạn của người khác. Chơi hòa đồng với bạn,trẻ biết yêu quý bản thân và bạn bè trong lớp. |
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ. |
* Âm nhạc: 21. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. Trẻ biết yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Trẻ thích tham gia các hoạt động múa, hát. Thuộc các bài hát trong chủ đề: Tìm bạn thân; Tay thơm tay ngoan; Sinh nhật hồng… * Tạo hình: 22. Trẻ biết vẽ, tô màu chân dung bé. Cắt dán áo bạn trai, bạn gái. Trang trí khăn quàng cổ. Trẻ biết sử dụng các dụng cụ tạo hình để tạo ra sản phẩm theo ý thích và khả năng của trẻ, biết quý trọng sản phẩm mình tạo ra. |
MẠNG NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Thời gian thực hiện: Từ 28/09/2020 đến ngày 16/10/2020
|
|
|||
|
|||
MẠNG HOẠT ĐỘNG
CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN
|
Thời gian thực hiện: Từ 28/09 /2020 đến ngày 16 /10/2020
|
|
||||||
|
|
KẾ HOẠCH TUẦN I
Chủ đề nhánh : Tôi là ai?
Thời gian: Từ ngày 5/09/2020 đến ngày 9/10/2020
Ngày
HĐ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
||||||
Đón trẻ
Thể dục sáng
Điểm danh |
* Đón trẻ - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. - Cho trẻ xem băng hình, tranh ảnh và trò chuyện với trẻ một số hình ảnh về các hoạt động của trẻ, về bản thân trẻ. - Cho trẻ chơi theo ý thích. * Thể dục sáng + Khởi động: - Cô mở nhạc và cho trẻ đi chạy theo nhạc, đi kiễng chân, gót chân, chạy chậm, chạy nhanh, kết hợp với vỗ tay, vẫy tay rồi về 3 hàng. + Trọng động Mỗi động tác thực hiện 2l x 8n, cô cho trẻ tập theo nhạc, tập với gậy thể dục - Hô hấp: Thổi bóng bay - Tay vai: 2 tay đưa lên cao, ra phía trước, sang hai bên - Bụng: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao - Chân: Đưa ra trước, đưa sang ngang, đưa về sau. - Bật: Bật tại chổ. + Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi và hít thở nhẹ nhàng một vòng. Cất dụng cụ thể dục. * Điểm danh - Cô cho trẻ phát hiện những bạn vắng mặt. - Cô nêu lý do của một số bạn vắng mặt hôm nay. Nhắc trẻ nghỉ học biết xin phép cô. |
||||||||||
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
LQCC - - Làm quen với nhóm chữ a, ă, â.
|
PTVĐ: - VĐ mới: “Đi bằng mép ngoài bàn chân”. - TCVĐ: “Ném bóng vào rổ”. |
KPXH : - Tôi là bạn gái hay bạn trai (Họ tên, sinh nhật, giới tính, sở thích, khả năng hoạt động...) |
LQVT: - Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan |
Âm nhạc: + NDTT: Dạy hát: “Tìm bạn thân”. + NDKH: NH: “Lý hoài nam”. TCÂN: “Nghe giai điệu đoán tên bài hát”. |
||||||
CHƠI NGOÀI TRỜI |
Quan sát sự vật, hiện tượng thu hút sự tập trung chú ý của trẻ |
* Chơi ngoài trời về phát triển vận động. 1.Trò chơi vận động: “Kéo co” 2.Chơi các trò chơi, đồ chơi vận động: Đi cà kheo, Nhảy vòng, ném vòng cổ chai, ném bóng vào rổ, chuyền bóng .bật xa, ném xa, đi trong đường hẹp…. |
|||||||||
1. Dự kiến quan sát: Cây hoa hồng 2. TC tập thể: a. TCVĐ: Tìm bạn thân. b.TCDG:Chi chichành chành 3. TC tự do: Cắp cua, kéo xe, ô ăn quan, nhảy dây, hất dây chun, vẽ phấn trên sân, ném bóng, chơi với đồ chơi trong sân trường.. |
1. Dự kiến quan sát: Cây mít 2. TC tập thể: a. TCVĐ: Về đúng nhà b. TCDG: Nu na nu nống 3. TC tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, chóng chóng, hất giây chun, ô ăn quan, đi cà kheo, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
1. Dự kiến quan sát: Cây cau cảnh 2. TC tập thể: a.TCVĐ: Thỏtìmchuồng b.TCDG: Gieo hạt. 3. TC tự do: Vẽ phấn, tưới cây, nhặt lá vàng, xâu lá làm mũ, đi cà kheo, câu cá, đá kiện, bóng, chơi xích đu, cầu trượt, chơi trò chơi dân gian... |
1. Dự kiến quan sát: Cây hoa giấy 2. TC tập thể: * TCVĐ/ TCDG: Rồng rắn lên mây
3. TC tự do: Câu cá, đá kiện, ô ăn quan, nhảy dây, hất dây chun, vẽ phấn trên sân, ném bóng, chơi với đồ chơi trong sân trường.. |
||||||||
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC CHƠI |
* Góc xây dựng - lắp ghép : Xây dựng nhà của em. Lắp ghép. * Góc phân vai : Bác sĩ, nấu ăn,cửa hàng bán lương thực; bán thực phẩm( áo quần, mũ nón..) ;bán cây, hoa, cửa hàng ăn uống. * Góc học tập : Xem sách, tranh ảnh về bản thân trẻ. Kể chuyện sáng tạo theo tranh. Chơi đôminô, chơi lô tô. Phân loại đồ dùng đồ chơi.Thực hiện các vở: Tập tô, lqvt... * Góc nghệ thuật : Tạo hình: Vẽ các đồ dùng cá nhân mà trẻ thích. Gấp áo, quần. Làm sách ,tranh về chủ đề bản thân. Nặn một số sản phẩm. Làm một số đồ dùng đồ chơi bằng các vật liệu phế thải. Âm nhạc: Cho trẻ múa hát, các bài có trong chủ đề * Góc thiên nhiên :Tưới cây, lau lá cho cây. Chơi với cát nước. Chăm sóc cây xanh trước lớp. |
||||||||||
VỆ SINH- ĂN NGỦ |
- Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “mời cô” “mời bạn” khi vào bữa ăn. Nhắc nhở trẻ trật tự trong giờ ăn. - Rèn kĩ năng rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh lau miệng sau khi ăn |
||||||||||
CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH |
Hai cô tổ chức cho trẻ theo 2 nhóm chơi. - Chơi domino; Đọc thơ chủ đề; Hoàn thành vỡ chữ cái - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
Hai cô tổ chức cho trẻ theo 2 nhóm chơi. : Trò chơi: Xếp hình - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
Hai cô tổ chức cho trẻ theo 2 nhóm chơi. - Vỗ tay theo nhịp; Chơi lắp ghép cây xanh; Hoàn thành vở toán - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
Hai cô tổ chức cho trẻ theo 2 nhóm chơi. - Chơi nhận biết hình tròn-hình vuông-hình tam giác-hình chữ nhật; làm sách tranh về môi trường; Đóng kịch - Nêu gương cuối ngày - Chơi tự do ở các góc chơi |
Hai cô tổ chức cho trẻ theo 2 nhóm chơi. : Làm đồ chơi từ những nguyên liệu đã qua sử dụng; Chơi vận động ngoài sân - Nêu gương cuối tuần. - Chơi tự do ở các góc chơi |
||||||
TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀVÀ TRẢ TRẺ |
- Dọn dẹp đồ chơi. - Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về. - Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “Chào cô” “Chào các bạn” |
||||||||||
KẾ HOẠCH TUẦN I: HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC BUỔI SÁNG
VÀ HOẠT ĐỘNG GÓC.
THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng các động tác của tay và chân để tập được các động tác thể dục sáng theo nhạc.
-Trẻ biết hít thở sâu, luyện tập các cơ tay, vai và chân.
2. Kĩ năng:
- Trẻ tập đúng các động tác theo nhạc.
3. Thái độ:
- Trẻ chú ý khi tập thể dục, biết cất dụng cụ khi tập xong, không nói chuyện khi tập thể dục.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- Địa điểm tập thoáng mát, an toàn.
- Dụng cụ thể dục đủ cho cả cô và trẻ.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Đầu đĩa, đĩa nhạc thể dục.
III. Tổ chức thực hiện
1. Khởi động:
- Cô mở nhạc và cho trẻ đi chạy theo nhạc, đi kiễng chân, gót chân, chạy châm, chạy nhanh, kết hợp vẫy tay, vỗ tay rồi về 3 hàng.
2. Trọng động
Mỗi động tác thực hiện 2l x 8n, cô cho trẻ tập theo nhạc, tập với gậy thể dục.
- Hô hấp: thổi bóng bay.
- Tay vai: 2 tay đưa lên cao, ra phía trước, sang hai bên
- Bụng: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao
- Chân: Đưa ra trước, đưa sang ngang, đưa về sau.
- Bật: Bật tại chổ.
3. Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi và hít thở nhẹ nhàng một vòng, hít thở nhẹ nhàng.
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CAC GÓC
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết chọn vai chơi và biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp vai chơi.
- Trẻ chơi hồn nhiên.
2. Kĩ năng:
- Trẻ biết giao lưu giữa các góc chơi, biết phân công nhiệm vụ khi chơi.
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp vai chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ biết nhường nhịn bạn khi chơi.
- Trẻ biết cất dọn đồ dùng sau khi chơi xong.
- Trẻ chơi hứng thú.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề bản thân
* Góc xây dựng:
- Đồ chơi lắp ghép
- Đu quay, xích đu, ghế đá
- Các khối gỗ, cây, cỏ, hàng rào
- Một số cây, cây cảnh, cột đèn, các ngôi nhà.
* Góc phân vai:
- Một số sản phẩm: mũ, áo quần, túi xách, dép...để bán hàng
- Các loại thứcăn, rau, củ, quả, sữa bánh...
- Đồ dùng nấu ăn
- Ống nghe, ống tiêm, hộp thuốc, áo bác sĩ
* Góc học tập, đọc sách:
- Tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể trẻ, lô tô, thẻ chữ cái, chữ số, đôminô.
- Truyện, vở tập của trẻ (Vở tập tô, lqvt, vở vẽ...)
* Góc nghệ thuật:
- Giấy, màu, một số nguyên vật liệu: Bìa lịch, vỏ hộp sữa chua, hoa, lá rụng
- Kéo, hồ, màu nước, đất nặn
- Một số bài hát,đầu đĩa, đĩa nhạc.
* Góc thiên nhiên:
- Cát, nước, khuông đúc bánh,…
- Màu nước, xốp, sỏi
- Chai nhựa nhiều cỡ, bình tưới
III. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của cô |
Hoạt động của trẻ |
Hoạt động 1. Ổn định: - Cô hỏi trẻ đã đến giờ gì? - Cô và trẻ cùng chơi” Lăn bóng” . Bóng đến ai thì bạn đó sẽ giới thiệu về bản thân mình. - Giới thiệu: Cô giới thiệu trang phục bạn nam bạn nữ. Ai thích làm áo cho bạn nam bạn nữ thì về góc tạo hình. Hoạt động 2. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng về góc chơi. - Trẻ tự chọn góc chơi, và thỏa thuận vai chơi. - Cô bao quát và nhập vai chơi cùng trẻ Hoạt động 3. Kết thúc : - Cô nhận xét góc chơi, khen trẻ và cho trẻ cất đồ dùng các góc chơi |
- Giờ hoạt động góc. - Trẻ chơi - Trẻ nhẹ nhàng về các góc chơi. - Trẻ thu dọn đồ chơi và đi rửa tay. |